HAVE GOT là động từ ám chỉ đến việc sở hữu một vật gì đó, hoặc có một vật gì đó. Trong tiếng Anh, không phải lúc nào chúng ta cũng dùng I HAVE, hoặc I DONT HAVE mà chúng ta có thể thay thế bằng HAVE GOT. Hãy nhìn cấu trúc và cách sử dụng bên dưới

Cấu trúc got/ have got
Khẳng định
I You We They | have got | (I’ve got) (You’ve got) (We’ve got (They’ve got) |
Phủ định
I You We They | have not (haven’t) | got |
Khẳng định
She He It | has got | (She’s got) (He’s got) (It’s got) |
Phủ định
She He It | has not (hasn’t) | got |
Câu hỏi
Have | I you we they | got … ? |
Câu trả lời
Yes, No, | I you we they | have haven’t |
Câu hỏi
Câu trả lời
Yes, No, | she he it | has hasn’t |
Cách sử dụng cấu trúc got / have got
Vật sở hữu:
- She’s got three cars.
- Have you got a car?
- We’ve got three children.
- He hasn’t got many friends.
Chứng bệnh:
- I’ve got a bad cold.
- Has he got a headache?
Mô tả:
- He’s got brown hair, blue eyes and a long nose
Chú ý với cấu trúc got/ have got
Chúng ta cũng sử dụng have cho vật sở hữu:
- They have a big house.
- Do you have a job?
- I don’t have enough money.
Nhưng trong tiếng anh Anh have got được sử dụng phổ viết hơn have cho vật sở hữu.
Hãy tiếp tục đón đọc những bài học ngữ pháp tiếp theo của tiếng anh Tâm Nghiêm nhé