Tân ngữ trong tiếng Anh là một trong nhiều khái niệm ngữ pháp quen thuộc không thể thiếu với người học tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn hiểu sai về tân ngữ và cách sử dụng tân ngữ? Cùng Tâm Nghiêm khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây
Mục lục bài viết
Tân ngữ là gì?
Tân ngữ trong tiếng Anh được sử dụng để nói về một sự vật, đối tượng cụ thể chịu tác động của chủ ngữ trong câu. Nó có thể là danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc tân ngữ phức tạp hơn được biến đổi. Trong một câu có thể có nhiều tân ngữ khác nhau
Các loại tân ngữ trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh, tân ngữ được chia thành 2 loại là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. 2 loại tân ngữ có đặc điểm khác nhau và cách xác định khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết qua các ví dụ dưới đây nhé.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ trực tiếp là đối tượng chịu tác động trực tiếp của hành động. Vì vậy, tân ngữ trực tiếp có nghĩa nó là người nhận hành động. Thông thường, tân ngữ trực tiếp trả lời cho câu hỏi ai hoặc cái gì?
Xác định tân ngữ trực tiếp đơn giản bằng việc: Nếu trong câu có 1 tân ngữ thì đó là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ minh họa
- John loves doughnuts. (John loves what? The object is ‘doughnuts’.)
- I love her( I love who? The object is ‘her’
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ gián tiếp hiểu đơn giản là đối tượng mà hành động được diễn tả trong câu xảy ra là để dành cho đối tượng đó.
Cách xác định tân ngữ gián tiếp: Tân ngữ gián tiếp có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp( KHÔNG CÓ GIỚI TỪ). Khi có giới từ thì tân ngữ gián tiếp đứng sau tân ngữ trực tiếp
Ví dụ minh họa
- I give you my pen( Trong đó you là tân ngữ gián tiếp, my pen là tân ngữ trực tiếp mà KHÔNG CÓ GIỚI TỪ)
- I give a pen for my friend( Trong đó có GIỚI TỪ “For” thì tân ngữ trực tiếp là “a pen”, tân ngữ gián tiếp là “my friend”)
- Give a girl the right shoes, and she can conquer the world. (Actress Marilyn Monroe) (Q: Give the right shoes to whom? A: a girl)
- Show me a hero, and I’ll write you a tragedy. (Author F. Scott Fitzgerald) (Q: Show a hero to whom? A: me) (Q: Write a tragedy for whom? A: you)
- Never tell people how to do things. Tell them what to do, and they will surprise you with their ingenuity. (General George Patton) (Q: Never tell “how to do things” to whom? A: people) (Q: Tell “what to do” to whom? A: them)
Ngoài ra các em có thể quan tâm tới bài học
Hình thức của tân ngữ
Tân ngữ có nhiều hình thức khác nhau như
Danh từ hoặc cụm danh từ
Danh từ hoặc cụm danh từ có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp. Ngoài danh từ và cụm danh từ còn có thể có những tính từ được sử dụng như danh từ tập hợp( the rich, the poor, the young…)
Ví dụ: Trang loves dogs
Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng được dùng làm tân ngữ hay bổ ngữ
Đại từ chủ ngữ | Đại từ tân ngữ |
I | Me |
You | You |
He | Him |
She | Her |
It | It |
They | Them |
Ví dụ:
- Ms Trang can’t beat me
- Don’t eat me. I have a wife and kids! Eat them! (Homer Simpson)
- (Step 1: Tìm động Từ. Verbs = don’t eat, have, and eat)
- (Step 2: Trả lời câu hỏi “what?” cho mỗi động từ. Q: Don’t eat whom? Have what? Eat whom? A: me, a wife and kids, and them)
Động từ
Động từ nguyên thể làm tân ngữ
agree
attempt claim decide demand |
desire
expect fail forget hesitate |
hope
intend learn need offer |
plan
prepare pretend refuse seem |
strive
tend want wish |
Động từ V + ing làm tân ngữ
admit
appreciate avoid can’t help delay deny resist |
enjoy
finish miss postpone practice quit resume |
suggest
consider mind recall risk repeat resent |
VD:
- I don’t like watching
- My cat is recovering from a massive stroke. (Comedian Darren Walsh)
- (Step 1: Tìm động từ. Verb = is recovering from)
- (Step 2: Trả lời cho câu hỏi là gì “what?”. Q: Đang hồi phục sau cái gì? A: a massive stroke)
Mệnh đề danh từ
Ví dụ: She agrees that he looks good. (“that he looks good” là mệnh đề danh từ làm tân ngữ)
Bài tập và đáp án
Now that you’ve had a look at the grammar rules and some examples – it’s time to try it for yourself. Have a look at the following sentences, and try to find the subject and the object. The answers are given below, so you can check them for yourself.
Quiz: find the subject
Q1: All the children in the class study maths.
a) study
b) maths
c) all the children in the class
Q2: They took the General Training IELTS test for migration purposes.
a) General Training IELTS test
b) They
c) migration purposes
Q3: For lunch, Mike and Gemma ordered burgers and chips.
a) For lunch
b) Mike and Gemma
c) burgers and chips
Q4: Gagan and Daniel received an award for players of the year.
a) Gagan
b) Daniel
c) Gagan and Daniel
d) players of the year
Q5: Next year, I want to go to university in Sydney.
a) Next year
b) I
c) university in Sydney
Quiz: find the object
Q6: Josh painted a flower for his school project.
a) Josh
b) flower
c) school project
Q7: The cafe baked their own pies.
a) The cafe
b) their
c) their own pies
Q8: Janet has to practise football every single day if she wants to become a professional.
a) Janet
b) practice
c) football
d) professional
Q9: The kids built a castle with Lego.
a) The kids
b) built
c) a castle
d) Lego
Q10: I will come over after I do the dishes and finish my homework.
a) I
b) the dishes
c) my homework
d) the dishes + my homework
Đáp án:
- Q1: c
- Q2: b
- Q3: b
- Q4: c
- Q5: b
- Q6: b
- Q7: c
- Q8: c
- Q9: c
- Q10: d
Trên đây là toàn bộ những khái niệm về tân ngữ là gì được Tâm Nghiêm chia sẻ, hy vọng sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và tự tin trong quá trình học tiếng anh giao tiếp của bản thân
Tiếng Anh Tâm Nghiêm – SLOW BUT SURE