Dưới đây là phần bài chữa của Đề thi tiếng Anh lớp 6: đề số 5 và đề số 6. Ở phần bài chữa này, Tâm Nghiêm vẫn sẽ chỉ lược ra các yếu tố quan trọng và tiêu biểu của bài, những phần chữa chi tiết, đòi hỏi nhiều thời gian, học sinh nên tham gia học tập trực tiếp với giáo viên để đảm bảo có được đáp án và giải thích chuẩn xác nhất

Tham khảo tổng hợp 20 đề luyên thi tiếng ANh 6: TẠI ĐÂY

CHỮA ĐỀ SỐ 5

De Thi So 5

Phần bài tập này vốn không phải là bài tập dễ đối với học sinh vì bài tập yêu cầu học sinh (1) có đủ lượng từ vựng cơ bản xuyên suốt quá trình học tiếng Anh, (2) Có khả năng đọc hiểu và có kỹ năng đọc tốt theo thời gian, (3) có khả năng phán đoán thông tin và kỹ năng kết hợp để lắp thôn tin tương ứng.

Bước 1: học sinh cần hiểu nghĩa của các từ vựng trong hộp cho sẵn

Bước 2: học sinh cần xác định trong chỗ trống cần điền, TỪ LOẠI của các chỗ trống cần điền là gì

Bước 3: lắp thông tin phù hợp với từ loại của câu 

Bước 4: điền các từ vựng về mặt ngữ nghĩa 

Bước 5: hoàn thành nốt các câu còn lại

Phân tích từng bước, học sinh có thể nhận thấy rằng

BƯỚC 1

  • MUCH: là từ vựng chỉ lượng từ, thường đi cùng với danh từ không đếm được
  • TO: là giới từ, để kết nối 2 động từ và dùng cùng với cụm từ (word pattern) nhất định
  • NATURAL:là tính từ, cần kết hợp với danh từ để trở thành cụm danh từ (tính từ + danh từ), hoặc đứng sau động từ TO BE (is/ am/are/ was/were…)
  • PICNIC: là danh từ, thường đi kèm trong COLLOCATIONS, hoặc xuất hiện động lập ở cuối câu
  • GO: là động từ, cần đi sau từ TO, hoặc đi cùng với chủ ngữ phù hợp về thời động từ
  • THEY: là đại từ, thường đứng đầu câu làm chủ ngữ
  • TENT: là danh từ, mang nghĩa là LỀU TRẠI
  • SOMETIMES: là trạng từ chỉ tần suất, thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính.

BƯỚC 2

Học sinh sẽ nhận thấy rằng các từ cần điền vào trỗng trống dự kiến là các từ sau

  • (11): động từ – có chủ ngữ là THEY
  • (12): động từ/ hoặc trạng từ
  • (13) danh từ  (sau từ a/an/the…)
  • (14): giời từ (GO: đi đâu, tới đâu)
  • (15): danh từ (take a…… – sau a/an/ the thường là danh từ)
  • (16): chủ ngữ (danh từ) đứng đầu câu làm chủ ngữ
  • (17): tính từ (sau từ VERY có thể là tính từ)
  • (18): tính từ (từ dự kiến đứng trước BEAUTY , đứng sau từ THE)

BƯỚC 3

Học sinh lắp các thông tin phù hợp với từ loại 

  • (11) động từ.  Từ dự kiến: GO. Trong box, có duy nhất từ GO là động từ. Đáp án của từ (11): GO . Từ này phù hợp với chủ ngữ THEY
  • (12): trạng từ.  Từ dự kiến: SOMETIMES, MUCH
  • (13): danh từ. Từ dự kiến: PICNIC, TENT
  • (14): giời từ. Từ dự kiến: TO. Trong box, có duy nhất từ TO là giới từ. Đáp án của từ (14): TO.
  • (15): danh từ. Từ dự kiến: PICNIC, TENT
  • (16): danh từ làm chủ ngữ của câu. Từ dự kiến: THEY. Trong box, có duy nhất từ THEY là danh từ làm chủ ngữ của câu. Đáp án của từ (16): THEY.
  • (17) trạng từ. Từ dự kiến: MUCH. Trong box, có duy nhất từ MUCH là trạng từ Đáp án của từ (17): MUCH.
  • (18): tính từ. Từ dự kiến: NATURAL. Trong box, có duy nhất từ NATURAL là tính từ Đáp án của từ (18): NATURAL.

BƯỚC 4

Như ở phân tích trên, chúng ta còn đáp án của (12), (13) và (15) đó là 03 từ  SOMETIMES, PICNIC và TENT

Dựa vào ngữ nghĩa của từ vựng và của câu chúng ta sẽ thấy

  • (12): Họ….. đi đến sở thú. Từ cần điền --> SOMETIMES
  • (13): Họ cũng có….. nhưng không thường xuyên. -->  PICNIC.
  • Have a picnic: đi  cắm trại
  • (15):Họ cũng thường xuyên mang……, nước và đồ bếp cắm trái

-->  TENT: mang đi lều trại

BƯỚC 5

Bài không còn các câu thừa. Chúng ta đã hoàn thành bài dựa vào 05 tiêu chí làm bài 

CHỮA ĐỀ SỐ 6

Với đề số 06, học sinh xem video hướng dẫn bên dưới 

 

De Thi So 6 1

De Thi So 6 2

 

Rate this post
.
.
.
.