Đề số 11 và đề số 12 là chuỗi đề trong 20 phần đề thi tiêu biểu tiếng Anh lớp 6. Ở 2 đề này, học sinh sẽ được Tâm Nghiêm chữa 02 dạng bài tiêu biểu
- Đọc hiểu và điền từ thích hợp vào chỗ trống
- Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
02 dạng bài tập này sẽ xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh Cấp 2 và cấp 3 – điều hiển nhiên là ở trình độ/ lớp học cao hơn, học sinh sẽ đối diện với nhiều từ mới hơn và cấu trúc câu xuất hiện trong bài phức tạp hơn
Mục lục bài viết
Đề số 11
Ở dạng bài này, học sinh được yêu cầu sắp xếp từ cho sẵn thành 1 câu có ý nghĩa.
- rearrange the words: sắp xếp lại các từ vựng này (THE: ám chỉ tới các từ vựng xác định là từ vựng ở bên dưới)
- to make meaningful sentence(s): để tạo ra những câu văn có ý nghĩa
- Như vậy để làm được các dạng bài tập này, học sinh cần nắm bắt các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng ANh.

Câu 6
homework/ you/ must/ every/ your/ do
- trong phần bài này học sinh có thể phân tích từng từ vựng trong câu, trong đó
- homework: bài tập về nhà
- you: bạn
- must: phải
- everyday: mỗi ngày
- do : làm
- sau đó học sinh lắp các từ vựng và cấu trúc câu đi với nhóm lại với nhau
- Do homework: làm bài tập về nhà
- Must + động từ nguyên thể, để mô tả việc bạn nên làm cần làm
- everyday: trạng từ chỉ thời gian, có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu
- you: chủ ngữ của câu
- Như vậy, câu cuối cùng của chúng ta có thể là YOU MUST DO YOUR HOMEWORK EVERY DAY
Câu 7
To/ music/ like/ listen/ you/ would/ to/ some?
- Học sinh có thể phân tích rằng người ra đề cần bạn đặt 1 câu hỏi trong tiếng Anh
- Câu hỏi có thể là WOULD YOU LIKE + TO VERB để thể hiện người nghe/ nó thích một điều gì đó
- Phân tích các cụm từ còn lại
- Listen to music
- Some + danh từ đếm được và không đếm được
- Đề bài có duy nhất từ MUSIC (là danh từ không đếm được) có thể đi cùng some
- Như vậy, chúng ta sẽ có LISTEN TO SOME MIC
- Cả câu cần hình thành cua chúng ta sẽ là WOULD YOU LIKE TO LISTEN TO SOME MUSIC?
Tương tự như thứ tự các câu trên, chúng ta có câu 8,9,10 sẽ có cùng lộ trình phân tích
Câu 8
I/a / watch/ football/ TV/ match/ on/ evening/ this
- Cụm từ tiềm nặng: watch football match, this evening, on TV
- Các từ còn lại :
- I: chủ ngữ của câu
- a: mạo từ đi với danh từ đếm được, thể hiện số ít, 1 thứ
- Đáp án của câu sẽ là: I watch a football match on TV this morning.
- Lưu ý:
- This morning: ám chỉ “sáng nay”. Nghĩa là hành động vốn đã được thực hiện xong.
- Như vậy, thời động từ trong câu bắt buộc là thời quá khứ đơn. Watch — > watched (là động từ có quy tắc)
- ĐÁP ÁN CUỐI CÙNG: I watched a football match on TV this morning.
Câu 9
Well/ should/ childen/ behave
- Cấu trúc câu tiềm năng: behave well (cư xử đúng mực)
- Children: chủ ngữ của câu
- Should: động từ khuyến thiếu + động từ nguyên thể
Đáp án câu này chắc chắn là CHILDREN SHOULD BEHAVE WELL.
Câu 10
Has/ long/ round/ black/ face/ and/ hair/ she/ a.
- Cấu trúc tiềm năng: has , long hair, round face, black hair. Có duy nhất 1 từu hair, nên chúng ta sẽ ghép LONG HAIR và BLACK HAIR à LONG, BLACK HAIR
- She : chủ ngữ của câu
- A: mạo từ đi với danh từ đếm được. à A round face.
- Đáp án cuối cùng của câu là: SHE HAS A ROUND FACE AND LONG, BLACK HAIR.
Đề số 12

Phân tích đề
- Tìm ra được từ loại cần điền trong câu hỏi
- 1 (20) : cần danh từu số nhiều sau từ Danh từ này cần tương hợp và cùng nhóm từ với từ CAVES
- 2 (21): cần 1 giới từ , thể hiện địa điểm và thời gian. THE BAY à địa điểm. Nên cần giới từ chỉ địa điểm
- 3 (22): cần 1 động từ nguyên thể đi với từ MUST
- 4 (23) :cần một tính từ/ cụm tính từ bổ nghĩa cho từ ISLAND
- 5 (24): cần một động từ nguyên thể đi với từ CAN
- 6 (25): cần một tính từ bổ nghĩa cho từ DANCES – là danh từ
- 7 (26): cần một danh từ. Danh từ này đi sau từ EXCITING, để tạo nên ngữ nghĩa của câu
- 8 (27): cần một tính từ, bổ nghĩa cho từ WONDER, đi cùng với từ BEAUTIFUL trước đó.
Đáp án của bài
- 1 (20): islands
- 2 (21): In
- 3 (22): take
- 4 (23) :the biggest
- 5 (24): enjoy
- 6 (25): traditional
- 7 (26): activities
- 8 (27): natural
Chúc bạn thành công và luôn nỗ lực


