Hướng dẫn chữa bài Đề số 13 và đề số 14 trong bộ 20 đề luyện thi tiếng Anh lớp 6

Đề số 13

De So 13

Đề số 13 chứa 1 dạng bài yêu cầu người học chia động từ trong ngoặc. Để thực sự hiểu rõ về thời động từ trong tiếng Anh, học sinh nên trao đổi với các giáo viên đang trực tiếp dạy mình + tìm hiểu các thông tin ngữ pháp trong trang web www.tamnghiem.edu.vn

Bước 1: xác định thông định hướng

Để giải các dạng bài tập về chia động từ, học sinh cần xác định được cách dùng trong câu từ đó liên tưởng tới thời động từu thích hợp nhất

  1. LIVE: là động từ SỐNG Ở ĐÂU, mô tả về hành động cố định gần như ít có sự thay đổi à Chúng ta sẽ sử dụng thời HIỆN TẠI ĐƠN
  2. HAVE / THERE (BE) à mô tả về sở hữu. Khi chúng ta nói về vật A sở hữu vật B, hoặc vật A chứa vật B, chúng ta có cấu trúc A have/ has B, hoặc There is/are B in A. à Chúng ta sẽ sử dụng thời HIỆN TẠI ĐƠN
  3. EVERY MORNING: là từ vựng thể hiện MỖI BUỔI SÁNG. Tương ứng với mô tả thói quen , việc thường xuyên xảy ra. à Chúng ta sử dụng thời HIỆN TẠI ĐƠN.
  4. EVERY DAY: là từ vựng thể hiện MỖI NGÀY. Tương ứng với mô tả thói quen , việc thường xuyên xảy ra. à Chúng ta sử dụng thời HIỆN TẠI ĐƠN.
  5. AT 6.15: là từ vựng thể hiện MỖI NGÀY. Tương ứng với mô tả thói quen , việc thường xuyên xảy ra. à Chúng ta sử dụng thời HIỆN TẠI ĐƠN.
  6. EVERY MORNING: là từ vựng thể hiện MỖI BUỔI SÁNG. Tương ứng với mô tả thói quen , việc thường xuyên xảy ra. à Chúng ta sử dụng thời HIỆN TẠI ĐƠN.
  7. CAN: mô tả năng lực của ai đó ở thời thiện tại à CAN + VERB nguyên
  8. Không có dấu hiệu thông tin về thời gian. Nhưng chúng ta có thể đưa về thói quen.
  9. NOW: là từ chỉ thời gian BÂY GIỜ thể hiện trong thời hiện tại tiếp diễn. Mô tả hành động đang xảy ra. à Chúng ta sử dụng thời HIỆN TẠI TIẾP DIỄN.
  10. LOOK! là từ chỉ hành động đang xảy ra à Chúng ta sử dụng thời HIỆN TẠI TIẾP DIỄN.
  11. BE THERE à thể hiện sự tồn tại 1 vật nào đó? Câu hỏi hướng về thời gian sẽ cso gì cho bữa ăn à Chúng ta sẽ dùng thời tương lai WILL

Bước 2: dựa và thông tin định hướng đưa ra đáp án của bài

  1. Does not live – lives
  2. Has – are
  3. Does…..get up
  4. Do….go
  5. Washes
  6. Do not have
  7. Speak
  8. Does ….eat
  9. Is ….. – is playing
  10. Is coming
  11. Will be…to drink

Bước 3: soát lại bài

  • Tránh các lỗi về thiếu cấu trúc hoặc viết nhầm trợ động từ
  • Tránh các lỗi về câu phủ định/ câu hỏi hoặc câu khẳng định

Đề số 14

De 14

Đề 14 phần này cũng giống với đề số 13 trong mảng chi động từ. Học sinh cần biết được cách sử dụng của các thời động từ để đảm bảo tìm được phương án hợp lý

Bước 1: xác định cách sử dụng dựa vào thông tin định hướng

  1. The sky is very dark. I think it __________.(rain)

+ dấu hiệu thời gian: trời tối, thể hiện một phỏng đoán trong tương lai

+ Thời động từ phù hợp: các dạng thời động từ tương lai: will, be going to hoặc hiện tại tiếp diễn. Trong đó BE GOING TO sẽ là hợp lý nhất vì mô tả phỏng đoán dựa trên dấu hiệu và căn cứ có thật

  1. David __________ his hands. He __________ the television set. (wash/ just repair)

+ đọc cả câu sẽ thấy logic về mặt thời gian là có ai đó đang làm gì, vì họ vừa mới làm gì xong
+ just: là dấu hiệu về mặt thời gian

+ Vế 1: thời hiện tại tiêp diễn, mô tả hành động đang xảy ra

+ Vế 2: thời hiện tại hoàn thành, mô tả hành động vừa mới xong

+ kết hợp Vế 1 và Vế 2: David đang rửa tay. Anh ấy vừa mới sửa TV xong.

  1. Come to see me at 5 this afternoon. I __________ home until 4.30. (not arrive)

+ Vế 1: thể hiện câu mệnh lệnh lời hứa hẹn gặp nhau lúc 5h chiều.

+ Vế 2: mô tả hành động dự kiến sẽ không xảy ra

+ thời động từ nên là thời tương lai để mô tả dự kiến tại thời điểm nói.

  1. __________, please! The baby __________.(not talk / sleep)

+ Please: thường xuất hiện trong văn nói. Xuất hiện trong lúc nói.

+Câu sẽ thể hiện ở thời hiện tại tiếp diễn.

  1. It __________ hard. We can’t do anything until it __________. (rain / stop)

+ mô tả một câu nói lại thời điểm  nói.

+ thời hiện tại tiếp diên là thời phù hợp.

  1. Would you mind __________ on the light? I hate __________ in a dark room. (turn / sit)

+ would you mind + V-ing: ban có sẵn lòng làm việc gì không?

+ hate + V-ing: ghét làm việc gì

Bước 2: đáp án của bài như sau

  1. The sky is very dark. I think it ____is raining ______.(rain)
  2. David ___is washing_______ his hands. He __has just repaired________ the television set. (wash/ just repair)
  3. Come to see me at 5 this afternoon. I ____will not arrive______ home until 4.30. (not arrive)
  4. __Don’t talk________, please! The baby __is sleeping________.(not talk / sleep)
  5. It __is raining________ hard. We can’t do anything until it ___stops_______. (rain / stop)
  6. Would you mind ___turning_______ on the light? I hate ___sitting_______ in a dark room. (turn / sit)

Chúc các bạn thành công và luôn nỗ lực!

Rate this post
.
.
.
.