
Mục lục bài viết
Câu 23 đề 401- thi THPT 2021

Đáp án là A. studying
Lý giải:
A. studying (v): học tập, nghiên cứu
B. changing (v): thay đổi
C. breaking (v): đập vỡ
D. building (v): xây dựng
-> learning : học tập. Trong trường hợp này studying là sát nghĩa nhất.
-> Chọn A. studying
Câu 25 đề 401 – thi THPT 2021
![]()
Đáp án là A. spent
Lý giải:
A. spent (v): chi tiêu
B. earned (v): kiếm được
C. left (v): rời đi
D. won (v): chiến thắng
-> saved money : tiết kiệm tiền. Vậy trái nghĩa sẽ là tiêu tiền – spent money
-> Chọn A. spent
Câu 25 đề 409 – thi THPT 2021
![]()
Đáp án là B. friendly
Lý giải:
A. nervous (adj): lo lắng
B. friendly (adj): thân thiện
C. careful (adj): cẩn thận
D. shy (adj): ngại ngùng
-> a social person là một người dễ gần, có nhiều bạn bè, tích cực tham gia hoạt động xã hội.
-> Chọn B. Friendly
Câu 22 đề 409 – thi THPT 2021

Đáp án là D. became lazy
Lý giải:
A. lost confidence (phr): mất sự tự tin
B. got furious (phr): giận dữ
C. studied harder (phr): học hành chăm chỉ hơn
D. became lazy (phr): trở nên lười biếng
-> “pull your socks up” ám chỉ bạn cần nỗ lực cải thiện công việc hoặc hành vi của bạn vì nó chưa đủ tốt hoặc nhằm hướng đến một mục tiêu nào đó.
-> Your final exams are coming : Kỳ thi đang đến -> “pull your socks up” ở đây ám chỉ bạn cần nỗ lực học hành.
-> Vậy cụm từ gần nghĩa với “pull your socks up” trong trường hợp này là C. studied harder. Tuy nhiên đây là câu tìm từ trái nghĩa.
-> Chọn D. became lazy
Câu 22 đề 416 – thi THPT 2021
![]()
Đáp án là D. stop
Lý giải:
A. force (v): ép buộc, bắt buộc
B. comfort (v): an ủi
C. encourage (v): động viên
D. stop (v): dừng lại
-> prevent : ngăn cản
-> Vậy chúng ta có force và stop là 2 từ gần nghĩa nhất. Tuy nhiên force mang tính nặng nề hơn trong khi stop nhẹ hơn so với force.
-> Vậy nên trong trường hợp này sử dụng stop sẽ gần nghĩa với prevent hơn
-> Chọn D. stop
Câu 20 đề 416 – thi THPT 2021
![]()
Đáp án là B. ugly
Lý giải:
A. nervous (adj): lo lắng
B. ugly (adj): xấu xí
C. attractive (adj): quyến rũ
D. colourful (adj): sặc sỡ
-> beautiful : xinh đẹp. Trái nghĩa với xinh đẹp sẽ là xấu xí.
-> Chọn B. ugly
Câu 18 đề 419 – thi THPT 2021
![]()
Đáp án là B. worried
Lý giải:
A. kind (adj): tốt bụng
B. worried (adj): lo lắng
C. crowed (adj): đông đúc
D. noisy (adj): ồn ào
-> anxious : băn khoăn, lo âu. Vậy từ gần nghĩa nhất sẽ là worried.
-> Chọn B. worried
Câu 24 đề 403 – thi THPT 2021

Đáp án là B. lose
Lý giải:
A. warn (v): cảnh báo
B. lose (v): mất
C. get (v): nhận được
D. post(v) : thông báo
-> gain : thu được. Vậy trái nghĩa của từ này là mất đi – lose
-> Chọn B. lose
Câu 20 đề 404 – thi THPT 2021

Đáp án là B. happy
Lý giải:
A. sad (adj): buồn bã
B. happy (adj): hạnh phúc
C. worried (adj): lo lắng
D. upset (adj): buồn bã
*Bonus: chắc hẳn bạn đang thắc mắc sad và upset khác gì nhau.
– Sad mang lại cảm giác mạnh hơn và kéo dài hơn so với Upset
– Example:
I am upset because I failed the exam.
My husband has been very sad since his brother died.
-> pleased : vui lòng, vui mừng. Trong trường hợp này sát nghĩa nhất với pleased sẽ là happy.
-> Chọn B. happy
Câu 19 đề 404 – thi THPT 2021
![]()
Đáp án là C. break
Lý giải:
A. repair (v): sửa chữa
B. mend (v): hồi phục
C. break (v): phá vỡ
D. correct (v): sửa cho đúng
-> fix : sửa chữa. Vậy trái nghĩa với sửa chữa sẽ là phá hỏng – break
-> Chọn C. break
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết sau đây:







