Tính từ so sánh là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp diễn tả sự khác biệt về đặc điểm giữa hai hoặc nhiều đối tượng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về cách hình thành, quy tắc sử dụng cũng như các trường hợp ngoại lệ của tính từ này. Cùng Tâm Nghiêm đến ngay với nội dung bài viết dưới đây!
Mục lục bài viết
Tính từ so sánh (Comparative adjectives) là gì?
Tính từ so sánh (Comparative Adjectives) là loại tính từ được dùng để so sánh sự khác nhau về tính chất, đặc điểm giữa hai hoặc nhiều đối tượng. Chúng giúp diễn đạt mức độ hơn kém hoặc thể hiện sự vượt trội của một đối tượng so với đối tượng khác.
Tính từ ngắn | > | Tính từ so sánh |
hầu hết các tính từ ngắn (1 âm tiết) | thêm -er | small -> smaller, young -> younger, short -> shorter, new -> newer |
tính từ kết thúc bằng -e | thêm -r | late -> later, nice -> nicer, wide -> wider |
tính từ kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm | thêm một phụ âm + -er | big -> bigger, fat -> fatter, hot -> hotter, thin-> thinner |
tính từ kết thúc bằng -y | đổi y thành i sau đó thêm -er | dry -> drier, easy -> easier, friendly -> friendlier |
Đối với hầu hết tính từ dài (từ 2 âm tiết trở lên), chúng ta sử dụng more đằng trước:
- This new computer is more useful than my old one
- Modern computer games are more exciting.
Cách sử dụng tính từ so sánh
Dùng Comparative adjectives khi chúng ta so sánh 2 người/vật với THAN
- √ Modern machines are smaller than old ones.
- x
Modern machines are smaller old ones. - x
Modern machines are smaller of old ones.
Dùng me,her,… không dùng I,she,… sau than: Maria is taller than Anna.
- x
Maria is taller than she.
- √ Maria is taller than her.
Nhưng có thể dùng I,he,she,… nếu ta đặt am/is/are sau đại từ chủ ngữ:
- Maria is taller than she is
Một số trường hợp đặc biệt
So sánh hơn không sử dụng THAN
Không đặt than đứng cạnh các tính từ so sánh khi người hoặc vật được đề cập đã cụ thể:
Ví dụ:
- The first exam was easy but the second was more difficult. (more difficult than the first exam)
- She thinks the service is better and the prices are cheaper. (better and cheaper than shops)
- Don’t take the car. It’s quicker to go by train.
- I’m tall but my brother’s taller
Bạn có thể đọc thêm các bài viết khác liên quan:
Các tính từ so sánh bất quy tắc
Dưới đây là một số tính từ bất quy tắc thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh:
Tính từ | Ý nghĩa | So sánh hơn | So sánh nhất |
good | tốt | better | best |
bad | xấu | worse | worst |
far | xa | farther / further | farthest / furthest |
late | muộn | later | last |
MORE và LESS
More ngược nghĩa với less. Chúng ta dùng less với các tính từ có 2 hoặc nhiều hơn 2 âm tiết:
- Gold is more expensive than silver. (=Silver is less expensive than gold.)
- Books are less exciting than films.
Không dùng less với các tính từ chỉ có một âm tiết (ví dụ: old, tall, nice, young):
- x
My mother is less old than my father.
- √ My mother is younger than my father.
Không dùng more hoặc less với tính từ đã mang sẵn tính so sánh:
- x
People in Argentina are more friendlier than people here.
- √ People in Argentina are friendlier than people here
Không dùng more với các tính từ bất quy tắc:
- x
I think television is more good than radio.
- √ I think television is better than radio.