Trong các bài viết từ các chuyên đề trước, chúng ta đã từng nói về sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Bên cạnh cấu trúc thì điểm khác biệt lớn nhất nằm ở cách sử dụng hai thì này trong từng hoàn cảnh hay trường hợp riêng. Bài viết hôm nay sẽ tổng hợp lại những ý đó, đồng thời mở rộng thêm sự khác biệt giữa chúng. Cùng Tâm Nghiêm phân biệt xem thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn khác nhau ở đâu nhé
Mục lục bài viết
Thì hiện tại hoàn thành khác quá khứ đơn ở cách dùng
Hiện tại hoàn thành
💡 Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời điểm cụ thể hoặc thời gian không quan trọng
- I’ve been to that beach before. (Tôi đã từng đến bãi biển đó.)
- She has finished her homework. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập.)
📣 Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại
- James has worked at the gym for two years. (James đã làm việc ở phòng gym được 2 năm.) → He is still working there now.
🔑 Diễn tả một hoặc nhiều hành động đã hoàn thành trong khoảng thời gian chưa kết thúc
- We’ve had three yoga lessons this month. (Tháng này chúng tôi đã có 3 buổi học yoga.)
Quá khứ đơn
💡 Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
- I went to the beach last summer. (Tôi đã đi biển mùa hè năm ngoái.)
- She finished her homework an hour ago. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập một giờ trước.)
📣 Diễn tả hành động đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại.
- James worked at the gym for two years. (James đã làm việc ở phòng gym được 2 năm.) → He isn’t working there now.
🔑 Diễn tả hành động đã hoàn thành trong khoảng thời gian đã kết thúc.
- We had three yoga lessons in July. (Chúng tôi đã có 3 buổi học yoga vào tháng 7.)
So sánh rút gọn
Bạn có thể tham khảo bảng so sánh ngắn gọn sau đây:
| Tiêu chí | Present Perfect | Past Simple |
| Thời gian | Không xác định hoặc chưa kết thúc. | Đã kết thúc và xác định rõ. |
| Liên quan đến hiện tại | Có (hành động còn ảnh hưởng hoặc tiếp diễn). | Không (hành động đã chấm dứt). |
| Ví dụ | I’ve lost my keys. (Chưa tìm thấy.) | I lost my keys yesterday. (Đã xảy ra.) |
Thì hiện tại hoàn thành khác quá khứ đơn ở dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành
| Dấu hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
| ever | đã từng | Have you ever been to Japan? |
| never | chưa bao giờ | I’ve never seen such a beautiful sunset. |
| just | vừa mới | She’s just finished her homework. |
| yet | chưa | Have you done your chores yet? |
| already | đã | We’ve already seen that movie. |
| since | kể từ | I’ve lived here since 2015. |
| for | trong khoảng | They’ve been married for 10 years. |
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:
| Dấu hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
| ago | cách đây | I saw her 2 days ago. |
| yesterday | hôm qua | They left yesterday. |
| last + time | … trước | We met last week. |
| in + past time | vào … | She graduated in 2020. |








