Bên cạnh thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) thì chúng ta còn có thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous). Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ công thức cũng như cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh. Cùng Tâm Nghiêm đến với nội dung bài viết bên dưới nhé
Mục lục bài viết
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giống như các thì hiện tại khác, chúng ta cũng sẽ phân tích công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ 3 dạng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Công thức của nó không khác biệt mấy so với thì hiện tại hoàn thành, thậm chí có phần dễ dàng hơn.
Câu khẳng định: chúng ta sử dụng công thức have / has been + V-ing để biểu diễn Present Perfect Continuous.
| Công thức | Ví dụ |
| He / She / It + has been + V-ing | She has been studying English for 3 hours. |
| I / You / We / They + have been + V-ing | I have been painting this picture for 2 days |
Câu phủ định: so với công thức câu khẳng định, chúng ta thêm not sau have / has
| Công thức | Ví dụ |
| He / She / It + has not been + V-ing | The student hasn’t been paying attention in class. |
| I / You / We / They + have not been + V-ing | They haven’t been playing games since last week. |
Câu nghi vấn: bao gồm câu hỏi Yes/No và câu hỏi Wh-
| Yes/No questions | Ví dụ |
| Has + He / She / It + been + V-ing ? | Has your brother been practicing piano lately? |
| Have + I / You / We / They + been + V-ing ? | Have the workers been working since 8 AM? |
| Wh- questions | Ví dụ |
| Wh- + has + He / She / It + been + V-ing ? | How long has it been raining? |
| Wh- + have + I / You / We / They + been + V-ing ? | Why have you been hiding the truth from me? |
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
💡 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh hành động hoặc trạng thái bắt đầu trong quá khứ, vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
- I have been waiting for the bus for 20 minutes. (Tôi đã đợi xe bus 20 phút rồi – và vẫn đang đợi.)
- My parents have been living in Hanoi since I was born. (Bố mẹ tôi đã sống ở Hà Nội từ khi tôi sinh ra – đến giờ vẫn ở đó.)
💡 Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để giải thích nguyên nhân của một tình trạng hiện tại
- Tình huống 1: “They look tired.” Giải thích: “Well, they’ve been running for more than two hours.“
→ Họ trông mệt vì đã chạy liên tục hơn 2 tiếng (và có thể vẫn đang chạy hoặc vừa dừng lại).
- Tình huống 2: “Your Spanish is good.” Giải thích: “Thanks, I‘ve been studying it for two years now.“
→ Tiếng Tây Ban Nha của bạn tốt vì tôi đã học liên tục 2 năm (và vẫn đang học).
⚠️ Không dùng với động từ trạng thái (know, like, believe,…). Thay vào đó, dùng thì hiện tại hoàn thành.
-
❌
I’ve been knowing her for years.→ ✅ I’ve known her for years.
Dấu hiệu nhận biết Present Perfect Continuous
Lưu ý rằng dấu hiệu nhận biết có thể không chính xác 100% vậy nên lời khuyên là bạn vẫn nên đọc hiểu tình huống để xác định nhé. Giống như thì hiện tại hoàn thành, chúng ta có for và since cũng là dấu hiệu nhận biết đối với present perfect continuos:
-
- She has been studying for 3 hours. (Cô ấy đã học liên tục 3 tiếng.)
- It has been raining since yesterday. (Trời đã mưa từ hôm qua.)
Bên cạnh đó, chúng ta cũng có một số điểm đặc biệt để nhận biết như “All day/week/month…” diễn tả hành động kéo dài suốt một khoảng thời gian.
-
- I’ve been cleaning all morning. (Tôi đã dọn dẹp suốt buổi sáng.)
- They’ve been traveling all week. (Họ đã đi du lịch suốt cả tuần.)
Chúng ta sử dụng “Lately / Recently” (Gần đây) để diễn tả hành động đang xảy ra gần đây (thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định).
-
- Have you been exercising lately? (Gần đây bạn có tập thể dục không?)
- She hasn’t been sleeping well recently. (Dạo này cô ấy không ngủ ngon.)








