Trong chương trình tiếng Anh THCS, sau khi học sinh đã nắm vững thì quá khứ đơn, các em tiếp tục được giới thiệu một thì quan trọng khác là quá khứ tiếp diễn (Past Continuous). Thì này giúp học sinh THCS diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ, hoặc một hành động đang diễn ra thì bị một sự kiện khác làm gián đoạn. Đây là kiến thức ngữ pháp cốt lõi ở trình độ A1–A2, xuất hiện thường xuyên trong bài đọc, bài nghe và bài viết của học sinh THCS.

Bài viết này nhằm chia sẻ kiến thức học thuật nhưng dễ hiểu, bám sát nội dung tài liệu giảng dạy THCS, giúp học sinh không chỉ chia động từ đúng mà còn hiểu rõ ngữ cảnh sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong thực tế.

CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Dạng khẳng định

Cấu trúc:

  • I / He / She / It was working.
  • We / You / They were working.

Ví dụ:

  • I was watching TV at nine o’clock.
  • They were playing football in the park.

Học sinh THCS cần ghi nhớ:

  • was dùng với chủ ngữ số ít (I, he, she, it)
  • were dùng với chủ ngữ số nhiều (we, you, they)

Dạng phủ định

Dạng phủ định được tạo bằng cách thêm not sau was / were.

Cấu trúc:

  • I / He / She / It was not (wasn’t) working.
  • We / You / They were not (weren’t) working.

Ví dụ:

  • She wasn’t listening to music.
  • They weren’t studying at that time.

Đây là dạng câu thường gặp trong bài tập ngữ pháp THCS, đặc biệt là phần sửa lỗi sai.

Dạng nghi vấn (Yes/No)

Cấu trúc câu hỏi:

  • Was I / he / she / it working?
  • Were we / you / they working?

Câu trả lời ngắn:

  • Yes, I / he / she / it was.
  • Yes, we / you / they were.
  • No, I / he / she / it wasn’t.
  • No, we / you / they weren’t.

Ví dụ:

  • Was he doing his homework? – Yes, he was.
  • Were they sleeping? – No, they weren’t.

CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Miêu tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ

Đây là cách dùng cơ bản nhất trong chương trình THCS.

Ví dụ trong ảnh:

  • At seven o’clock, Marek was making the dinner and Isabella was putting the children to bed.
  • I was watching TV at nine o’clock.

→ Hành động bắt đầu trước thời điểm được nhắc tới và có thể tiếp tục sau đó.

Cách dùng này giúp học sinh THCS tạo “bức tranh nền” cho một câu chuyện trong quá khứ.

Diễn tả một tình huống tạm thời trong quá khứ

Thì quá khứ tiếp diễn còn được dùng để nói về một tình huống đang diễn ra trong quá khứ nhưng không kéo dài lâu dài.

Ví dụ:

  • Sally was living in Paris when she had her first baby.

→ Việc “sống ở Paris” chỉ là tạm thời trong một giai đoạn quá khứ.

Đây là dạng câu thường xuất hiện trong bài đọc hiểu THCS.

Một hành động đang diễn ra thì bị hành động khác làm gián đoạn

Đây là cách dùng quan trọng nhất mà học sinh THCS cần nắm vững.

Cấu trúc thường gặp:

  • Quá khứ tiếp diễn + when + quá khứ đơn

Ví dụ trong ảnh:

  • I was watching TV when the phone rang.
  • James Dean was driving a Porsche when he died.
  • Gerald was playing football when he hurt his arm.

→ Hành động dài (was/were + V-ing) bị một hành động ngắn, đột ngột (quá khứ đơn) làm gián đoạn.

Lưu ý về các động từ không thường dùng ở thì tiếp diễn

Theo nội dung trong ảnh, học sinh THCS cần lưu ý rằng chúng ta không thường dùng các động từ chỉ trạng thái trong thì tiếp diễn, ví dụ:

  • like
  • see
  • hear
  • think
  • agree

Ví dụ:
❌ I was liking this song.
✅ I liked this song.

HỘI THOẠI MẪU DÀNH CHO HỌC SINH THCS

Hội thoại sử dụng hiện tại đơn và quá khứ đơn 

Dialogue (English)

A: What do you usually do after school?
B: I usually do my homework and help my parents. Sometimes I play football with my friends.
A: That sounds good. What did you do yesterday?
B: Yesterday was very busy. I went home late because I had extra classes. After that, I did my homework and watched TV with my family.
A: Did you enjoy it?
B: Yes, I did. We talked a lot and laughed together. It was a nice evening.

Dịch tiếng Việt

A: Sau giờ học bạn thường làm gì?
B: Mình thường làm bài tập về nhà và giúp bố mẹ. Thỉnh thoảng mình chơi bóng đá với bạn bè.
A: Nghe hay đấy. Hôm qua bạn đã làm gì?
B: Hôm qua mình rất bận. Mình về nhà muộn vì có lớp học thêm. Sau đó mình làm bài tập và xem TV cùng gia đình.
A: Bạn có thích không?
B: Có chứ. Chúng mình nói chuyện và cười rất nhiều. Đó là một buổi tối vui.

Hội thoại sử dụng quá khứ đơn với động từ có quy tắc

Dialogue (English)

A: What did you do last weekend?
B: I visited my grandparents in the countryside.
A: Did you stay there long?
B: Yes, I stayed there for two days. We talked, watched TV, and played board games.
A: That sounds relaxing.
B: It was. I enjoyed the fresh air and helped my grandparents in the garden.
A: Did you return home on Sunday?
B: Yes, I returned home in the evening and prepared my lessons for Monday.

Dịch tiếng Việt

A: Cuối tuần trước bạn đã làm gì?
B: Mình đã thăm ông bà ở quê.
A: Bạn ở đó lâu không?
B: Có, mình ở đó hai ngày. Chúng mình nói chuyện, xem TV và chơi trò chơi.
A: Nghe thật thư giãn.
B: Đúng vậy. Mình rất thích không khí trong lành và giúp ông bà làm vườn.
A: Bạn về nhà vào Chủ nhật à?
B: Đúng, mình về nhà buổi tối và chuẩn bị bài cho thứ Hai.

Hội thoại sử dụng quá khứ đơn với động từ bất quy tắc

Dialogue (English)

A: Did you go anywhere last summer?
B: Yes, I went to Da Lat with my family.
A: What did you do there?
B: We saw many beautiful places and took a lot of photos. We ate local food and drank hot tea in the evening.
A: Did you buy any souvenirs?
B: Yes, I bought some gifts for my friends.
A: When did you come back?
B: We came back after five days. It was a wonderful trip.

Dịch tiếng Việt

A: Mùa hè năm ngoái bạn có đi đâu không?
B: Có, mình đã đi Đà Lạt cùng gia đình.
A: Bạn đã làm gì ở đó?
B: Chúng mình đã ngắm nhiều địa điểm đẹp và chụp rất nhiều ảnh. Chúng mình ăn đặc sản và uống trà nóng vào buổi tối.
A: Bạn có mua quà lưu niệm không?
B: Có, mình đã mua quà cho bạn bè.
A: Khi nào bạn trở về?
B: Chúng mình trở về sau năm ngày. Đó là một chuyến đi tuyệt vời.

Thì quá khứ tiếp diễn là một phần ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh THCS, giúp học sinh A1–A2 diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ, bối cảnh của câu chuyện và mối quan hệ giữa các sự kiện. Khi kết hợp tốt giữa quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn, học sinh THCS sẽ kể chuyện tự nhiên hơn, viết bài mạch lạc hơn và hiểu bài đọc sâu hơn.

Rate this post
.
.
.
.