Trong chương trình tiếng Anh THCS, thì be going to là một trong những cấu trúc quan trọng dùng để nói về tương lai gần. Học sinh THCS thường được học be going to sau khi đã nắm vững hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, vì cấu trúc này giúp các em diễn đạt kế hoạch đã có từ trước hoặc dự đoán có căn cứ.
Thì be going to thường được dùng khi người nói đã quyết định làm việc gì đó trước thời điểm nói, ví dụ: I’m going to study English tonight. Ngoài ra, học sinh THCS còn dùng be going to để dự đoán tương lai dựa trên dấu hiệu hiện tại, như: Look at the clouds! It’s going to rain.
Việc hiểu và sử dụng đúng be going to giúp học sinh THCS diễn đạt ý định, kế hoạch và suy đoán một cách rõ ràng, tự nhiên hơn trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.
Mục lục bài viết
CẤU TRÚC
| KHẲNG ĐỊNH | PHỦ ĐỊNH | ||||
| I | am (’m) |
going to win |
I | am not (’m not) |
going to win |
| He/She/It | is (’s) | He/She/It | is not (isn’t) | ||
| We/You/They | are (’re) | We/You/They | are not (aren’t) | ||
| NGHI VẤN | CÂU TRẢ LỜI NGẮN | |||
| Am | I |
going to win? |
Yes, I am. | No, I’m not |
| Is | he/she/it | Yes, he/she/it is | No, he/she/it isn’t | |
| Are | we/you/they | Yes, we/you/they are | No, we/you/they aren’t | |

CÁC DỰ ĐỊNH TRONG TƯƠNG LAI
Chúng ta dùng going to để nói về dự định trong tương lai:
Ví dụ:
- I’m going to apply for a new job.
- Carol isn’t going to be at the meeting.
- Are you going to come to the party?
Chúng ta thường dùng các cụm từ chỉ thời gian
(ví dụ: tomorrow, next week, on Monday) với going to:
Ví dụ:
- I’m going to see Manchester United on Saturday.
- They’re not going to have a summer holiday this year.
- What are you going to do this evening?
Tiếng anh giao tiếp: Có thể sử dụng going to + go/come:
- Ví dụ: I’m going to go shopping this afternoon.
Nhưng thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng phổ biến hơn:
Ví dụ:
- I’m going shopping this afternoon.
- I’m coming to London on Tuesday.
DỰ ĐOÁN
Dùng going to để nói về những việc chúng ta dự đoán sẽ xảy ra trong tương lại vì đã có những dấu hiệu nhận có thể nhận thấy ở hiện tại:
Ví dụ :
- I’m not going to finish this copying by three o’clock! (because it’s 2.51 and there’s a lot to do)
- I’m going to be late for work (because I’m in a traffic jam now)
- It’s going to rain. (because the sky is dark and full of clouds now)
Trong các cuộc hội thoại không trang trọng hoặc trong các bài hát, going to thường được phát âm là ‘gonna’
BÀI TẬP THAM KHẢO
BÀI 1. CHIA ĐỘNG TỪ (be going to)
BÀI TẬP: Chia động từ trong ngoặc, sử dụng be going to.
- I __________________ (apply) for a new job next month.
- She __________________ (not / attend) the meeting tomorrow.
- They __________________ (buy) a new house this year.
- Look at those clouds! It __________________ (rain).
- We __________________ (have) a test on Monday.
- He __________________ (be) late for school because the bus is late.
- My parents __________________ (travel) to Da Nang this summer.
- I __________________ (not / finish) this homework before dinner.
- What __________________ you __________________ (do) this evening?
- The team __________________ (win) the match. They are playing very well.
ĐÁP ÁN
- am going to apply
- is not going to attend
- are going to buy
- is going to rain
- are going to have
- is going to be
- are going to travel
- am not going to finish
- are / going to do
- are going to win
BÀI 2. VIẾT LẠI CÂU
BÀI TẬP: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng be going to.
- I plan to study abroad next year.
→ I ______________________________________. - She doesn’t plan to come to the party tonight.
→ She ______________________________________. - We intend to visit our grandparents this weekend.
→ We ______________________________________. - He plans to start a new business.
→ He ______________________________________. - They don’t intend to sell their car this year.
→ They ______________________________________. - Do you plan to watch the football match tonight?
→ ______________________________________? - I don’t plan to stay up late this evening.
→ I ______________________________________. - She plans to learn French next year.
→ She ______________________________________. - We expect it to rain because the sky is very dark.
→ It ______________________________________. - He plans to be a doctor in the future.
→ He ______________________________________.
ĐÁP ÁN
- I am going to study abroad next year.
- She is not going to come to the party tonight.
- We are going to visit our grandparents this weekend.
- He is going to start a new business.
- They are not going to sell their car this year.
- Are you going to watch the football match tonight?
- I am not going to stay up late this evening.
- She is going to learn French next year.
- It is going to rain.
- He is going to be a doctor in the future.
THAM KHẢO THÊM KIẾN THỨC
- Công thức và Cách sử dụng thì Tương lai đơn (Future Tenses) – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure
- Khám phá Module 8 Future Forms Ngữ pháp A1 A2 – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure
- Thì tương lai – Future tenses | Cấu trúc và dấu hiệu nhận biết








