Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là một trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng. Chúng có chức năng chính để bổ nghĩa cho động từ chính. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp này, hãy cùng Tâm Nghiêm ESL tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Giới thiệu về động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)

Động từ khuyết thiếu được dùng để diễn tả khả năng, dự định hay sự cần thiết …. trong câu. Chúng thường đứng trước động từ chính của câu. Nhằm mục địch bổ nghĩa cho động từ chính. Các động từ khuyết thiếu bao gồm: can, should, may, must, shall, might, could, would, shall

Ví dụ: She could play the piano when she was younger. (Cô ấy có thể chơi đàn piano khi cô ấy còn trẻ.)

Would you mind closing the door? (Bạn có phiền đóng cửa lại không?)

Một số lưu ý khi sử dụng động từ khuyết thiếu:

  • Không thêm “s/es” sau chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít
  • Không chia động từ chính sau động từ khuyết thiếu
  • Không có “to” hay các dạng phân từ khác

Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh

Ôn tập qua bảng tổng hợp dưới đây:

Động từ khuyết thiếu Chức năng Ví dụ
Can (có thể) Diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ngoài ra nó cũng diễn tả sự cho phép có thể làm gì
  • She can speak French fluently. (Cô ấy có thể nói tiếng Pháp một cách trôi chảy.)
  • Can I use your computer? (Tôi có thể sử dụng máy tính của bạn không?)
Could (có thể, là dạng quá khứ của “can”) Diễn tả một khả năng xảy ra trong quá khứ. Thể hiện sự cho phép hoặc yêu cầu lịch sự với người đối diện.
  • I could swim when I was young. (Tôi có thể bơi khi tôi còn nhỏ.)
  • Could you please open the door? (Có thể phiền bạn mở cửa được không?)
May (có thể) Diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại. Diễn tả sự cho phép hoặc xin phép.
  • May I go out? (Tôi có thể ra ngoài không)
Might (có thể, dạng quá khứ của “may”) Diễn tả điều gì có thể xảy ra trong quá khứ. Một sự không chắc chắn hoặc mức độ xác xuất thấp hơn so mới “may”
  • He might take part in the meeting. (Anh ấy có thể sẽ tham gia cuộc họp.)
Must (phải) Diễn tả sự bắt buộc, phải làm, phải tuân theo. Thường là những sắc lệnh, quy chuẩn đã được đề ra. Ngoài ra, “must” cũng dùng để diễn tả sự chắc chắn.

Lưu ý: “Mustn’t” chỉ sự cấm đoán, không được phép làm

  • You must wear uniform when you come to school. (Bạn phải mặc đồng phục khi đến trường.)
Should (nên) Diễn đạt một sự bắt buộc nhưng ở mức độ nhẹ.

Dùng để đưa ra lời khuyên, suy đoán về một việc gì đó.

  • You should eat more vegetable to keep your body fit. (Bạn nên ăn nhiều rau để giữ dáng.
Will (sẽ) Diễn tả về dự đoán sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

Đưa ra một quyết định ngay tại thời điểm nói.

  • I will call you when I come home. (Tôi sẽ gọi điện cho bạn khi tôi về nhà.)
Shall (sẽ) Thường dùng để xin ý kiến. DIễn tả sự đề xuất, ra lệnh hoặc một đề nghị
  • You shall not steal. (Bạn không được ăn cắp.)

Bài tập vận dụng về động từ khuyết thiếu

Exercise 1: Chọn động từ phù hợp.

  1. You __________ (should /can) listen to the new information.
  2. You __________ (need/ may) park here.
  3. People __________ (mayn’t/ shouldn’t) waste food.
  4. __________ (will/ would) it snows tomorrow?
  5. __________ (may/could) I have a cup of tea, please?

Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

  1. He can answer the question.

………………………………………………………………………………………………………………

  1. She wouldn’t carry the table.

………………………………………………………………………………………………………………

  1. You should close the window.

………………………………………………………………………………………………………………

  1. We might play cards.

………………………………………………………………………………………………………………

  1. You should wash the car.

………………………………………………………………………………………………………………

Exercise 3: Phân biệt “must” và “can’t”

  1. You’ve been traveling the whole day. You ___________ be tired.
  2. Carol ___________ get bored on the job. She does the same things every day.
  3. You are going on holiday next week. You ___________ be looking forward to it.
  4. Bill and Sue travel a lot, so they ___________ be short of money.
  5. They haven’t lived here very long. They ___________ know that many people.

Đáp án

đáp án

Mỗi động từ khuyết thiếu sẽ có một ý nghĩa và chức năng riêng. Vì vậy chúng ta cần nắm rõ cách dùng của từng từ nhằm vận dụng linh hoạt. Ngoài ra, còn tránh nhầm lẫn không đáng có trong giao tiếp cũng như trong làm bài tập. Hy vọng những kiến thức vừa rồi sẽ giúp bạn hiểu thêm về động từ khuyết thiếu.

Rate this post
.
.
.
.