Dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng anh là 1 bài tập không khó nhưng cần chúng ta cần có nhiều kiến thức về từ vựng , và sau đây là một só bài tập được lấy ra từ các đề minh họa ôn luyện năm 2019 để các bạn có thể hiểu rõ hơn về cách làm của dạng bài tập này :

Mục lục bài viết

Opposite meaning

 

1): He is a typical optimist, always looking on the bright side of everything.( Anh ấy là một người lạc quan điển hình, luôn nhìn vào mặt tươi sáng của mọi vấn đề)

  1. pessimist ( người bi quan)
  2. introvert ( người hướng nội )
  3. extrovert ( người hướng ngoại)
  4. activist ( nhà hoạt động xã hội, chính trị)

Chọn A

 

 

2) When I was going shopping yesterday, I accidentally met one of my old friends in

high school. ( hôm qua khi đi mua sắm, tôi đã tình cơ gặp lại 1 người bạn cũ thời trung học )

  1. by far ( cho đến nay )
  2. by heart ( thuộc lòng )
  3. by chance ( tình cờ)
  4. on purpose ( cố tình )

Chọn D

 

3 )The government is encouraging everyone to save water by not washing their cars. (Chính phủ đang khuyến khích mọi người tiết kiệm nước bằng cách không rửa xe ô tô)

  1. conserve ( bảo tồn )
  2. waste ( lãng phí )
  3. avoid ( tránh )
  4. collect (thu thập )

Chọn B

 

4): Don‘t tease her; she is fragile.

(Đừng chọc giận cô ấy , cô ấy rất nhạy cảm )

  1. strong ( mạnh mẽ )
  2. breakable (có thể đập vỡ )
  3. angry ( tức giận )
  4. pissed off ( cáu lên )

Chọn A

 

5): I could only propose a partial solution to the crisis in the company. ( tôi chỉ có thể đề xuất 1 giải pháp 1 phần cho cuộc khủng hoảng trong công ty )

  1. half ( một nửa)
  2. halfway ( nửa đường )
  3. effective( hiệu quả)
  4. complete( hoàn thành)

Chọn D

 

 

Closest meaning

1) Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth.( Những vấn đề như nông nổi và thiếu kinh nghiệm là đặc điểm chung của tuổi trẻ )

  1. marked ( được đánh dấu )
  2. Separated ( bị chia ra )
  3. Shared ( được chia sẻ chung )
  4. Hidden ( bị đánh dấu )

Chon C

 

 

2: We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we

do not want to leave. ( chúng tôi đã sống ở đây nhiều năm và đã yêu thích  môi trường sống ở đây . đó cũng là lí do chúng tôi không muốn rời khỏi đây )

  1. loved the surroundings ( yêu thích môi trường xung quanh )
  2. planted many trees in the surroundings ( trồng rất nhiều cây xung quanh )
  3. possessed by the surroundings ( sở hữu bởi môi trường xung quanh )
  4. haunted by the surroundings ( bị ám ảnh bởi môi trường xung quanh )

Chọn A

 

3) If it‘s raining tomorrow, we‘ll have to postpone the match till Sunday.( Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ phải hoãn trận đấu đến Chủ nhật.)

  1. put off ( hoãn )
  2. cancel ( hủy )
  3. play ( chơi )
  4. put away ( bỏ đi )    Chon A

 

 

4) We should find ways to improve our products in terms of quality and packaging.( chúng ta nên tìm cách cải thiện sản phẩm của mình  về chất lượng và bao bì sản phẩm )

  1. for considering aspects
  2. in spite of
  3. with a view to
  4. in regard to

Chon A

 

5) Mr. Gerstein was particularly taken back to hear that sleeping problems are often linked to physical problems. ( ông Gerstein rất ngạc nhiên khi nghe rằng những vấn đề về giấc ngủ thường có liên quan về vấn đề thể chất )

  1. surprised ( ngạc nhiên)
  2. B. intended ( có dự đinh)
  3. Determined ( kiên định )
  4. . relieved ( nhẹ nhõm )

Chọn A

 

Có một mẹo bạn cần biết khi không làm được hoặc ko biết được nghĩa của từ hãy dựa vào ngữ cảnh của câu để suy ra và chọn cho mình đáp án đúng nhất

Rate this post
.
.
.
.