Chào mừng các bạn đến với hành trình chinh phục ngữ pháp B1 B2! Danh từ (Noun) là nền tảng của mọi câu nói. Và việc nắm vững chúng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp. Trong bài viết này, Tâm Nghiêm ESL sẽ tập trung vào những kiến thức cốt lõi nhất về danh từ, phù hợp với người mới bắt đầu. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các loại danh từ thông dụng, cách thành lập số nhiều và những lưu ý quan trọng khi sử dụng danh từ với động từ.

Chuyên đề 1: Danh từ (noun) Những lưu ý cho người mới bắt đầu

Danh Từ (Noun) Là Gì?

Danh từ (Noun/N) là những từ dùng để chỉ người, sự vật, địa điểm, hoạt động, ý tưởng và cảm xúc.

Danh từ chung (Common Nouns): là những danh từ chỉ người, sự vật, địa điểm, hiện tượng xung quanh chúng ta.
Danh từ riêng (Proper Nouns): Là tên của một người, địa điểm, ngày, sự kiện, ngôn ngữ, tôn giáo, sách, kịch hoặc phim cụ thể. Danh từ riêng luôn được viết hoa.

Danh từ chung (Common Nouns) Danh từ riêng (Proper Nouns)
 books, happy, sunny, shopping, tourist, building, computer, T-shirt,… Professor Grey, the British Museum, Glasgow, Africa, Monday, April, “The Lord of the Rings’’,…

Danh Từ Số Ít Và Số Nhiều (Singular and Plural)

Chuyên đề 1: Nouns - singular and plural

 

Hầu hết các danh từ trong tiếng Anh có hai dạng: số ít – Singular (chỉ một) và số nhiều – Plural (chỉ nhiều, từ 2 trở lên). Danh từ số nhiều thường có “-s” hoặc “-es” ở đuôi.

Danh từ số nhiều thêm đuôi “-s” Danh từ số nhiều thêm đuôi “-es”
books, postcards, days, houses,… buses, dishes, watches, potatoes, boxes,..

Câu văn muôn thuở được các cô giáo truyền qua bao đời học sinh. Điều này giúp các em ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn. Ta cần thêm “-es” vào các danh từ có đuôi là -s, -ss, -sh, -ch, -o, -x và -z

Ong Sáu Zà ss Chạy Xe Sh“ông Sáu zà sung sướng chạy xe SH”.

⚠️Lưu ý:

  • Một số danh từ tận cùng bằng “-o” nhưng chỉ thêm “-s”:

Ví dụ: video -> videos, piano -> pianos

  • Đổi “-y” thành “-ies”: Nếu danh từ tận cùng là phụ âm + “-y”, ta đổi “-y” thành “-ies”.

Ví dụ: country -> countries, baby -> babies

  • Đổi “-f” hoặc “-fe” thành “-ves”: Với một số danh từ tận cùng là “-f” hoặc “-fe”, ta đổi thành “-ves”.

Ví dụ: life -> lives, thief -> thieves

Ngoài ra, danh từ còn được chia dưới dạng đếm được và không đếm được.

Tìm đọc thêm tại: 

Danh Từ Số Nhiều Bất Quy Tắc Và Các Trường Hợp Đặc Biệt

Danh từ số nhiều bất quy tắc

  • Một số danh từ có dạng số nhiều không theo quy tắc nào cả, bạn cần ghi nhớ chúng.
Danh từ số ít Danh từ số nhiều Nghĩa tiếng Việt
man men đàn ông
woman women phụ nữ
child children trẻ em
tooth teeth răng
foot feet bàn chân
mouse mice con chuột
goose geese con ngỗng
ox oxen con bò
analysis analyses phân tích
  • Danh từ số ít và số nhiều giống nhau – danh từ có dạng không đổi.

Ví dụ: aircraft, sheep, deer, shrimp,..

  • Danh từ “police”, “shoes”, “clothes”, “scissors”,.. LUÔN LUÔN ở dạng số nhiều.

The police has arrested the thieves.

✔️ The police have arrested the thieves. 

Các trường hợp đặc biệt của danh từ (noun)

  • Danh từ tận cùng bằng “-s” nhưng dùng động từ số ít

Ví dụ: athletics, economics, gymnastics, politics, maths, physics, news.

  • Danh từ chỉ đồ vật có hai phần và luôn ở dạng số nhiều:

Ví dụ:  jeans, pants, pyjamas, shorts, tights, trousers, glasses, scissors

  • Danh từ chỉ nhóm người: Các danh từ như company, family, government, team có thể dùng với động từ số ít hoặc số nhiều, tùy thuộc vào việc bạn muốn nhấn mạnh đến cả nhóm hay từng thành viên.

Ví dụ:

The Spanish team is playing brilliantly. (cả đội)

The Spanish team are playing brilliantly. (từng người chơi)

Nhưng: A football team has eleven players. (nhấn mạnh đội là một đơn vị)

Rate this post
.
.
.
.