Mục lục bài viết
ĐỀ THI :
- Tham khảo thêm đề số 21 ở đây: Hướng dẫn làm đề thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh số 21 – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure
- Tham khảo thêm đề số 20 ở đây: Hướng dẫn làm đề thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh số 20 – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure
- Tham khảo thêm đề số 19 ở đây: Hướng dẫn làm đề thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh số 19 – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure
Dưới đây là bộ đề PDF Đề số 22 THPT giúp học sinh có thể luyện tập và thực hành các dạng bài thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh. Với dạng đề này, học sinh được rèn luyên về các kiến thức
- Phát âm và trọng âm
- Ngữ pháp tổng hợp:
- Đọc hiểu đoạn thông báo/ quảng cáo và chọn từ thích hợp vào chỗ trống
- Sắp xếp các câu thành 1 đoạn văn/ 1 bức thư hợp lý: ngữ nghĩa và ngữ pháp
- Đọc hiểu và chọn đáp án đúng: rèn luyện kỹ năng skimming và scanning trong tiếng anh
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Đây là bộ đề thi Tiếng Anh được xây dựng sát nhất với đề thi minh họa năm 2025, cập nhật xu hướng ra đề mới, giúp học sinh luyện tập đúng trọng tâm, nâng cao kỹ năng làm bài và bứt phá điểm số trong kỳ thi chính thức.
PHÂN TÍCH VÀ HƯỚNG DẪN LÀM ĐỀ THPT SỐ 22

ĐÁP ÁN CÂU SỐ 1 – CÂU SỐ 6 TRONG ĐỀ THPT SỐ 22
🔑 ĐÁP ÁN: JOIN THE FITNESS REVOLUTION
- B. in
- B. access
- C. correct
- A. reach
- B. see
- A. begins
🔑 GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN JOIN THE FITNESS REVOLUTION
(1) in: Cụm cố định get in shape có nghĩa là “lấy lại vóc dáng / giữ dáng”. Các giới từ khác (off, up, on) không kết hợp được với shape trong ngữ cảnh này, nên in là lựa chọn duy nhất đúng.
(2) access: Câu “You can ___ our workouts anytime, anywhere” cần một động từ mang nghĩa “truy cập / sử dụng”. Access dùng trực tiếp với tân ngữ (access our workouts) là chính xác. Skip (bỏ qua), complete (hoàn thành), ignore (phớt lờ) đều không phù hợp với mục đích quảng cáo.
(3) correct: Cụm “help ___ your form” thường đi với correct (sửa tư thế, sửa động tác). Take (lấy), advise (khuyên – cần tân ngữ khác), adapt (điều chỉnh) không tự nhiên bằng trong ngữ cảnh huấn luyện thể hình.
(4) reach: Reach your fitness goals là collocation rất phổ biến, nghĩa là “đạt được mục tiêu”. Find, look, search không đi trực tiếp với goals theo cách này nên bị loại.
(5) see: Trong ngữ cảnh kết quả, tiếng Anh dùng see results (nhìn thấy kết quả). Watch không dùng cho kết quả trừu tượng, buy và skip hoàn toàn sai nghĩa.
(6) begins: Câu kết mang tính truyền cảm hứng: your journey begins with the first step (hành trình bắt đầu từ bước đi đầu tiên). Completes, agrees, ends đều trái nghĩa hoặc không logic trong thông điệp quảng cáo.

ĐÁP ÁN CÂU SỐ 7 – CÂU SỐ 12 TRONG ĐỀ THPT SỐ 22
🔑 ĐÁP ÁN
-
A. lack
-
D. tackle
-
C. ensure
-
A. Instead of
-
B. boost
-
A. level
🔑 GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
(7) lack: Câu “Many people ___ effective time management” cần một động từ mang nghĩa “thiếu”. Lack + danh từ là cấu trúc chuẩn (lack effective time management). Excel (giỏi), organize (sắp xếp), have (có) đều không phù hợp vì trái nghĩa hoặc sai ngữ cảnh “khó khăn phổ biến”.
(8) tackle: Trong câu “make a to-do list and ___ the most important tasks first”, tackle nghĩa là “giải quyết/xử lý” công việc, collocation rất phổ biến với tasks/problems. Skip (bỏ qua), compete (cạnh tranh), avoid (tránh) đều đi ngược lại mục tiêu quản lý thời gian.
(9) ensure: Câu “breaking it into smaller parts helps ___ progress” cần động từ mang nghĩa “đảm bảo”. Ensure progress là cách dùng đúng và tự nhiên. Install (cài đặt), pause (tạm dừng), discourage (làm nản lòng) đều không logic trong ngữ cảnh tích cực này.
(10) Instead of: Cấu trúc “___ multitasking, focus on one task…” yêu cầu một cụm giới từ mang nghĩa “thay vì”. Instead of dùng chính xác để so sánh hai lựa chọn đối lập. Due to (bởi vì), While (trong khi), In case of (trong trường hợp) đều không diễn đạt đúng ý khuyên nên tránh đa nhiệm.
(11) boost: “focus on one task at a time to ___ your efficiency” cần động từ mang nghĩa “tăng”. Boost efficiency là collocation chuẩn trong văn cảnh năng suất. Slow (làm chậm), limit (giới hạn), stop (dừng) đều sai nghĩa.
(12) level: Cụm “maintain a higher ___ of productivity” là collocation cố định a higher level of productivity. Drop, decrease, soar là động từ, không thể đứng sau a higher để làm danh từ trung tâm, nên chỉ level đúng về ngữ pháp lẫn ngữ nghĩa

ĐÁP ÁN CÂU SỐ 13 – CÂU SỐ 17 TRONG ĐỀ THPT SỐ 22
🔑 ĐÁP ÁN
-
Question 13: C. a-c-b
-
Question 14: B. b-c-d-e-a
-
Question 15: D. a-b-e-c-d
-
Question 16: B. a-b-c-d-e
-
Question 17: A. a-c-b-d-e
PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Question 13: Trình tự hợp lý của hội thoại là David chào hỏi và nêu nhận xét về việc Sarah đi du lịch nhiều (a), Sarah xác nhận và cung cấp thông tin mới “vừa trở về từ châu Âu” (c), sau đó David bày tỏ sự hào hứng và hỏi thêm về trải nghiệm (b). Vì vậy a-c-b là mạch tự nhiên nhất.
Question 14: Hội thoại phải bắt đầu bằng thông tin tổng quát “Kate quyết định theo đuổi hội họa như một sở thích” (b), Anna phản hồi tích cực (c), Kate giải thích lợi ích của việc này (d), Anna hỏi cụ thể hơn về loại tranh (e), và cuối cùng Kate trả lời chi tiết về hướng đi hiện tại và dự định tương lai (a). Do đó b-c-d-e-a là hợp lý nhất.
Question 15: Đây là một email: sau lời chào, người viết nên nói ngay việc đã giải quyết được vấn đề nhờ Josh (a), tiếp theo giải thích đó chỉ là lỗi nhỏ nhưng cần sự giúp đỡ (b), rồi chuyển sang quan tâm đến Josh bằng cách hỏi về dự án của anh ấy (e), sau đó cập nhật tình trạng hiện tại của laptop (c), và kết thúc bằng lời mời đi cà phê thân mật (d). Trật tự a-b-e-c-d tạo mạch thư tự nhiên, lịch sự.
Question 16: Đoạn văn mang tính trình bày thói quen nên bắt đầu bằng câu khái quát (a), sau đó mô tả trình tự buổi sáng (b), tiếp nối bằng bước lập kế hoạch (c), rồi nêu tác dụng trực tiếp của các thói quen đó (d), và kết thúc bằng cảm nhận tổng thể (e). Trình tự a-b-c-d-e rõ ràng, logic theo thời gian và ý nghĩa.
Question 17: Văn bản cần mở đầu bằng thông tin chính về sự cải tạo công viên (a), tiếp theo là hệ quả tích cực là nhiều gia đình đến vui chơi (c), sau đó mới nêu mặt trái bằng từ nối đối lập “However” (b), rồi đưa ra giải pháp của chính quyền (d), và kết luận bằng nhận định tổng quát kèm lời kêu gọi ý thức cộng đồng (e). Vì thế a-c-b-d-e là trật tự chặt chẽ nhất.

ĐÁP ÁN CÂU SỐ 18 – CÂU SỐ 22 TRONG ĐỀ THPT SỐ 22
🔑 ĐÁP ÁN
-
Question 18: B
-
Question 19: A
-
Question 20: A
-
Question 21: D
-
Question 22: B
PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
(18) B. It is important to identify your strengths and weaknesses.
Câu trước nói “để tối đa hóa tiềm năng học ngôn ngữ, cần áp dụng chiến lược hiệu quả”, câu sau tiếp tục bằng “By understanding your learning style and setting clear goals…”. Vì vậy câu điền vào phải dẫn dắt ý hiểu bản thân người học, nên B là lựa chọn logic nhất. A nói về sự tốn thời gian làm lệch hướng lập luận, C và D không liên quan trực tiếp đến kế hoạch học cá nhân hóa.
(19) A. Immerse yourself in the language as much as possible.
Câu trước nhấn mạnh “consistent practice”, câu sau liệt kê các hoạt động như đọc sách, xem phim, nghe nhạc tiếng Anh – tất cả đều là ví dụ của immersion (đắm mình trong ngôn ngữ). Vì vậy A khái quát đúng ý. B nói về mục tiêu, C nói về ngữ pháp, D lặp ý nhưng hẹp hơn và không dẫn tốt sang ví dụ phía sau.
(20) A. Speaking English fluently requires a lot of practice.
Câu trước nói về tầm quan trọng của luyện nói thường xuyên, câu sau đề cập việc tham gia nhóm trao đổi ngôn ngữ để practice speaking and receive feedback. A đóng vai trò câu chuyển tiếp rất tự nhiên. B nói về phương pháp học chung, C và D chỉ tập trung vào kỹ năng khác (đọc, nghe) nên không phù hợp mạch nói.
(21) D. Grammar is the foundation of any language.
Câu trước khẳng định “it’s equally important to learn correct grammar and vocabulary”, câu sau nói về việc dùng sách và ứng dụng để nắm vững quy tắc ngữ pháp. Do đó D là câu khái quát hợp lý nhất. A nói về phong cách học, B và C lại quay về kỹ năng đọc/nghe, không bám sát trọng tâm grammar.
(22) B. Therefore, it’s important to stay motivated and persistent.
Câu trước là câu tổng kết: “effective learning requires a combination of practice, strategy, and mindset”, câu sau tiếp tục bằng “By embracing these strategies…”. B dùng liên từ Therefore để kết luận và nhấn mạnh thái độ học tập, rất phù hợp. A lặp ý mở bài, C dùng However không hợp vì không có ý đối lập, D quá cụ thể và trùng với ý đã nói ở đoạn trước.


ĐÁP ÁN CÂU SỐ 23 – CÂU SỐ 30 TRONG ĐỀ THPT SỐ 22
🔑 ĐÁP ÁN
-
Question 23: C
-
Question 24: B
-
Question 25: B
-
Question 26: C
-
Question 27: C
-
Question 28: C
-
Question 29: B
-
Question 30: D
PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Question 23 – C. Job location
Đoạn 1 nêu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn nghề nghiệp gồm personal interests, skills, market demand. Không có thông tin nào đề cập đến job location, vì vậy C là yếu tố không được nhắc tới.
Question 24 – B. fast
Từ rapid trong cụm “rapid advancement of technology” mang nghĩa “nhanh chóng”. Trong các lựa chọn, fast là từ đồng nghĩa chính xác nhất. Slow trái nghĩa, steady là “ổn định”, brief là “ngắn gọn”.
Question 25 – B. healthcare industry
Ở đoạn 3, câu “The healthcare industry is also known for its job stability…” cho thấy đại từ its quay lại danh từ gần nhất và hợp nghĩa nhất là the healthcare industry, không phải career paths hay opportunities.
Question 26 – C. essential
Từ vital trong đoạn 4 mang nghĩa “rất quan trọng”. Essential là từ đồng nghĩa chuẩn xác. Các lựa chọn còn lại (insignificant, minor, optional) đều trái nghĩa hoặc làm giảm mức độ quan trọng.
Question 27 – C. Entrepreneurship offers the potential for significant rewards despite the risks.
Câu gạch chân nói rõ: “Starting a business involves risks but also offers the potential for significant rewards.” Phương án C giữ nguyên cả hai ý có rủi ro và có phần thưởng lớn, các phương án khác либо tuyệt đối hóa, либо sai nghĩa.
Question 28 – C. Careers in education are fulfilling and offer professional development.
Đoạn 4 khẳng định rõ: “careers in education are fulfilling and offer opportunities for professional development.” Các phương án A, B, D đều trái với thông tin trong bài.
Question 29 – B. Paragraph 2
Ý về continuous learning and growth xuất hiện ở đoạn nói về công nghệ, nơi tác giả đề cập cơ hội “continuous learning and growth” trong lĩnh vực công nghệ, nên đáp án đúng là đoạn 2.
Question 30 – D. Paragraph 4
Đoạn 4 tập trung vào giáo dục và vai trò của giáo viên, nhà quản lý giáo dục trong việc “shaping the future by educating the next generation”, vì vậy đây là đoạn nói rõ nhất về vai trò của educators.


ĐÁP ÁN CÂU SỐ 31 – CÂU SỐ 40 TRONG ĐỀ THPT SỐ 22
🔑 ĐÁP ÁN
-
B
-
C
-
A
-
A
-
C
-
A
-
B
-
A
-
C
-
A
PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Question 31 – B [II]
Câu cần chèn nói “Young people are particularly affected…”, nội dung này khớp trực tiếp với câu ở [II] nói về mối lo ngại ảnh hưởng tới sức khỏe tinh thần “particularly among young people”, nên vị trí hợp lý nhất là ngay sau [II].
Question 32 – C. worry of exclusion
“Fear of missing out (FOMO)” được giải thích trong đoạn là nỗi lo bị bỏ lỡ, bị đứng ngoài các hoạt động xã hội → “worry of exclusion” là cách diễn đạt tương đương nhất; các lựa chọn khác không thể hiện yếu tố “sợ bị bỏ lại phía sau”.
Question 33 – A. users
Trong đoạn 3: “When users frequently switch…, their ability to focus…” → “their” rõ ràng quay lại danh từ gần nhất và hợp nghĩa nhất là “users”.
Question 34 – A. improved self-esteem
Đoạn 2 chỉ nêu tác động tiêu cực: anxiety, depression, loneliness, FOMO, giảm chất lượng giấc ngủ; không có thông tin nào nói mạng xã hội giúp cải thiện lòng tự trọng, nên A là đáp án đúng.
Question 35 – C
Đoạn 3 tập trung vào việc chuyển đổi liên tục giữa ứng dụng/thông báo làm giảm khả năng tập trung và năng suất; phương án C bao quát đầy đủ cả “attention spans” và “productivity”, trong khi A và B quá hẹp, D sai phạm vi.
Question 36 – A. diminish
“Enhance” nghĩa là tăng cường, cải thiện; từ trái nghĩa trực tiếp là “diminish” (làm suy giảm). Các lựa chọn B, C là đồng nghĩa, D không liên quan.
Question 37 – B
Đoạn cuối nêu rõ các chuyên gia khuyên tham gia hoạt động offline như đọc sách, tập thể dục để giảm phụ thuộc vào mạng xã hội và cải thiện sức khỏe tinh thần → B đúng; các phương án còn lại trái với nội dung bài.
Question 38 – A
Câu gạch chân nói “Addressing these challenges requires a multi-faceted approach”, tức là cần một cách tiếp cận cân bằng, nhiều mặt; phương án A diễn đạt đúng ý này, các lựa chọn khác либо quá cực đoan, либо sai trọng tâm.
Question 39 – C
Từ toàn bài có thể suy ra rằng việc sử dụng mạng xã hội có kiểm soát kết hợp với hoạt động offline giúp giảm căng thẳng và cải thiện tinh thần; các phương án A, B, D đều mâu thuẫn với lập luận của tác giả.
Question 40 – A
Phương án A tóm tắt đầy đủ nhất: mạng xã hội có lợi ích nhưng cũng gây rủi ro về sức khỏe tinh thần (lo âu, xao nhãng), đặc biệt với người trẻ, và việc quản lý thời gian sử dụng có thể giảm tác động tiêu cực; các phương án khác либо phiến diện, либо tuyệt đối hóa.
THAM KHẢO THÊM KỸ THUẬT LÀM BÀI THPT
- Các kỹ thuật và phương pháp dịch thuật tiếng Anh hiệu quả – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure
- Dạng bài tìm lỗi sai trong đề thi THPT Quốc gia 2023 – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure
- Các rèn luyện kĩ năng đọc tiếng Anh – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure
- Hướng dẫn làm đề thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh số 05 – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure
- Tích Hợp Ngôn Ngữ – Chìa Khóa Giúp Học Sinh Phát Triển Năng Lực Giao Tiếp Tiếng Anh – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure







