Bạn muốn hiểu rõ cách sử dụng thì quá khứ đơn (Past Simple) và thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) trong tiếng Anh? Bài viết này sẽ giải thích tổng quan phần ngữ pháp về thì quá khứ trình độ A1-A2. Từ việc diễn tả hành động đã kết thúc đến sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, bạn sẽ học được cách áp dụng linh hoạt các thì này. Cùng Tâm Nghiêm đến với phần ngữ pháp Past Tenses trong bài viết dưới đây!

Ngữ pháp Module 6 Past Tenses tiếng Anh cấp độ A1 A2

Tổng quan Module 6 – Past Tenses

Trong quá trình học tiếng Anh, việc thành thạo các thì quá khứ và động từ khuyết thiếu là bước đệm quan trọng để giao tiếp và viết tiếng Anh trôi chảy hơn. Module 6 sẽ tập trung vào hai thì quá khứ cơ bản (Past Simple và Past Continuous) và cách sử dụng must / have to để diễn đạt sự cần thiết hoặc bắt buộc.

Module 6 được thiết kế nhằm giúp người học:

  • Nắm vững cách dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
  • Hiểu rõ sự khác biệt giữa hai thì này và cách kết hợp chúng trong câu.
  • Biết cách sử dụng động từ khiếm khuyết musthave to để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc trong hiện tại và quá khứ.
  • Ứng dụng các kiến thức trên trong viết câu, đoạn văn và giao tiếp hằng ngày.

Đối tượng học:

  • Học sinh trung học, sinh viên luyện thi IELTS, TOEIC.
  • Người mới bắt đầu hoặc muốn củng cố ngữ pháp nền tảng.
  • Người học tiếng Anh cần cải thiện khả năng viết và giao tiếp cơ bản.

Nội dung Module 6 – Past Tenses

Như đã đề cập, nội dung của của Module 6 gồm 3 phần chính

Nội dung ngữ pháp Module 6

1. Thì quá khứ đơn (Past Simple)

– Cách sử dụng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

– Dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn.

– Quy tắc thêm -ed cho động từ có quy tắc.

– Danh sách động từ bất quy tắc phổ biến.

– Trạng từ chỉ thời gian đi kèm: yesterday, last week, two days ago, in 2020…

2. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

– Cách sử dụng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.

– Công thức khẳng định, phủ định, nghi vấn với was/were + V-ing.

– Sự kết hợp giữa Past Simple và Past Continuous.

3. Must và Have to

– Ngoài hai thì chính trong quá khứ, Module này còn giới thiệu cách dùng must và have to để diễn tả nghĩa vụ và sự cần thiết trong hiện tại và quá khứ. Must thường dùng để diễn tả một quy tắc, điều bắt buộc đến từ người nói. Have to thường mang nghĩa nghĩa vụ đến từ bên ngoài hoặc tình huống khách quan.

Tổng hợp chuyên đề thuộc Module 6

Module 6 ngắn gọn với 6 chuyên đề từ 44 đến 49 dưới đây:

CHUYÊN ĐỀ 44 – Past simple of be

CHUYÊN ĐỀ 45 – Past simple (1)

CHUYÊN ĐỀ 46 – Past simple (2)

CHUYÊN ĐỀ 47 – Past continuous

CHUYÊN ĐỀ 48 – Past simple or past continuous?

CHUYÊN ĐỀ 49 – Rules must, mustn’t, have (got) to

Rate this post
.
.
.
.