Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, dùng để chỉ những khái niệm, cảm xúc, ý tưởng hoặc trạng thái mà chúng ta không thể nhìn thấy hay chạm vào. Những từ như happiness (hạnh phúc), freedom (tự do) hay courage (lòng can đảm) là ví dụ điển hình.  Trong bài viết này, Tâm Nghiêm sẽ khám phá định nghĩa, cách sử dụng, và mẹo phân biệt danh từ trừu tượng trong các ngữ cảnh khác nhau.

Định nghĩa danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)

Danh từ trừu tượng (abstract nouns) là những danh từ đề cập đến một thứ gì đó phi vật thể. Chúng dùng để chỉ các khái niệm, ý tưởng, cảm xúc, trạng thái hoặc phẩm chất mà chúng ta không thể nhận biết bằng các giác quan như nhìn, nghe, ngửi, nếm hay chạm.

Khi đánh giá một danh từ có phải danh từ trừu tượng hay không, hãy thử nghĩ xem có thể nhận biết sự vậy, hiện tượng qua các giác quan mắt, tai, mũi, miệng, xúc giác hay không. Ví dụ: love (tình yêu), happiness (hạnh phúc), knowledge (kiến thức), hay bravery (sự dũng cảm).

Danh từ trừu tượng có nhiều tác dụng quan trọng trong ngôn ngữ, giúp người nói và người viết diễn đạt ý tưởng một cách phong phú và sâu sắc hơn:

  • Biểu đạt cảm xúc và trạng thái. Giúp truyền tải những cảm xúc, trạng thái tâm lý
  • Diễn tả ý tưởng và khái niệm. Làm rõ các khái niệm hoặc giá trị
  • Làm phong phú lời văn. Tăng tính biểu cảm và nghệ thuật trong ngôn ngữ, đặc biệt trong văn học và viết sáng tạo.
  • Tạo sự khái quát và bao quát. Thể hiện ý nghĩa rộng hơn, không bị giới hạn bởi một đối tượng cụ thể
  • Kích thích suy nghĩ và tưởng tượng. Gợi mở những ý tưởng trừu tượng, giúp người nghe hoặc đọc suy ngẫm về các giá trị tinh thần và xã hội.

Qua đó, abstract nouns giúp ngôn ngữ trở nên giàu ý nghĩa và tinh tế hơn trong việc diễn đạt các khía cạnh phi vật chất của cuộc sống.

Cách thành lập một Abstract Nouns

Ngoài các danh từ vốn đã là abstract nouns, chúng ta cũng có thể thành lập một danh từ trừu tượng. Bằng cách đó là thêm hậu tố vào sau các động từ, tính từ hoặc thậm chí một số danh từ khác

Ví dụ:

Từ một động từ:

    • Collect (v) -> Collection (n)
    • Reduce (v) -> Reduction (n)
    • Amaze (v) -> Amazement (n)

Từ một tính từ:

    • Friendly (adj) -> Friendliness (n)
    • Deep (adj) -> Depth (n)
    • Dependent (adj) -> Dependence (n)

Từ một danh từ:

    • Owner (n) -> Ownership (n)
    • Brother (n) -> Brotherhood (n)
    • King (n) -> Kingdom (n)

Phân biệt danh từ trừu tượng với danh từ cụ thể

Về mặt ngữ pháp thì cách sử dụng của danh từ trừu tượng hay cụ thể đều giống nhau. Cả 2 đều có thể chia số ít – số nhiều, danh từ chung – danh từ riêng, đếm được – không đếm được,…

Về mặt định nghĩa

  • Danh từ cụ thể (Concrete nouns) chỉ những thứ hữu hình mà bạn có thể cảm nhận được bằng giác quan.
  • Danh từ trừu tượng (Abstract nouns) chỉ những khái niệm, trạng thái, cảm xúc… mà bạn không thể cảm nhận được bằng giác quan.

Điểm chính để phân biệt chúng đó chính là vấn đề mà các từ này đang đề cập đến. Đồng nghĩa rằng việc phân định danh từ là cụ thể hay trừu tượng đều nằm trên lăng kính chủ quan. Dưới đây là một số gợi ý mà bạn có thể tham khảo

Khả năng cảm nhận bằng giác quan:

  • Danh từ cụ thể: Chỉ những thứ có thể nhận biết bằng giác quan (nhìn, nghe, ngửi, nếm, chạm). Ví dụ: book (quyển sách), apple (quả táo), dog (chó).
  • Danh từ trừu tượng: Chỉ các khái niệm, cảm xúc hoặc trạng thái không thể cảm nhận trực tiếp. Ví dụ: happiness (hạnh phúc), freedom (tự do), knowledge (kiến thức).

Tính hữu hình và vô hình:

  • Danh từ cụ thể: Có hình dạng và tồn tại vật chất, có thể sờ, chạm.
  • Danh từ trừu tượng: Không có hình dạng, không tồn tại dưới dạng vật chất, chỉ tồn tại trong suy nghĩ hoặc cảm giác.
Rate this post
.
.
.
.