Trong chương trình THCS, học sinh bắt đầu làm quen với cách dùng will để nói về tương lai. Ở cấp THCS, will được dùng để diễn tả kế hoạch đơn giản, lời hứa hoặc quyết định ngay lúc nói. Cấu trúc rất dễ nhớ: S + will + V (nguyên thể). Ví dụ: I will do my homework tonight hoặc She will visit her grandparents next week. Khi dùng will, động từ không đổi dạng và không thêm “s”. Đây là một điểm ngữ pháp quan trọng giúp học sinh diễn đạt ý tưởng tương lai rõ ràng và tự tin hơn.
Mục lục bài viết
CẤU TRÚC
| KHẲNG ĐỊNH | I/He/She/It/We/You/They will (’ll). | win |
| PHỦ ĐỊNH | I/He/She/It/We/You/They will not (won’t). | win |
| NGHI VẤN | Will I/He/She/It/We/You/They | win? |
| CÂU TRẢ LỜI NGẮN | I/He/She/It/We/You/They will.
I/He/She/It/We/You/They will not (won’t) |
WILL
Dùng will để nói về những việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai:
Ví dụ:
- My mother will be fifty in May.
- There will be elections next year.
- China will soon be the world’s riches country.
Dùng will để nói về những việc chúng ta nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai:
Ví dụ:
- In the future people will live and work in space.
- Clare won’t be late, she’s always on time.
Có thể dùng probably và definitely để miêu tả mức độ chắc chắn:
Ví dụ:
- I’ll definitely pass the test. (I’m sure this will happen.)
- We’ll probably go to Spain next summer. (I think this will happen, but I’m not sure)
Thường đặt các trạng từ đằng sau will nhưng trước won’t:
Ví dụ:
- We’ll probably go to Spain.
- We definitely won’t go to Portugal.
QUYẾT ĐỊNH, LỜI ĐỀ NGHỊ, LỜI HỨA, CẢNH BÁO
Dùng will khi quyết định làm một việc tại thời điểm nói – sự việc không lên kế hoạch trước:
Ví dụ: ‘Mr Baxter isn’t here at the moment. Can I take a message?’ ‘No thanks. I’ll call again later.’
‘Do you want to watch the midnight movie?’ ‘No, I’m tired. I think I’ll go to bed now.’
TRONG ĐỜI SỐNG, TIẾNG ANH THƯỜNG DÚNG NHƯ SAU:
Thường dùng I (don’t) think + will:
Ví dụ:
- I’m tired. I think I’ll go to bed now.
- It’s quite early. I don’t think I’ll go to bed yet.
Dùng will để đưa ra lời đề nghị, lời hứa, cảnh báo:
Ví dụ:
- We’ll take you to the hospital.
- I’ll work harder next year.
- Don’t eat so much – you’ll get fat!
SHALL
Có thể dùng shall mang nghĩa “will” sau I và We. Nhưng trong tiếng anh hàng ngày, chúng ta chỉ sử dụng shall để đưa ra lời đề nghị :
Ví dụ:
- It’s hot in here. Shall I open a window?
- Shall we get the earlier train
THAM KHẢO THÊM
- Diễn tả tương lai với GOING TO trong chương trình tiếng Anh THCS – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure
- Hiện tại hoàn thành – Chìa khóa để kể về những trải nghiệm trong quá khứ – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure
- Trong chương trình THCS, quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn khác nhau như thế nào? – Tiếng Anh Tâm Nghiêm – Slow But Sure







