Mục lục bài viết
ĐỀ SỐ 7

Nội dung bài đọc hiểu
-
have a motorhome: có một chiếc nhà mô tô (nhà di chuyên trên xe mô tô)
-
have everything I need: có mọi thứ mình/ tôi cần
-
the place for my friends: là nơi dành cho bạn bè
-
The biggest part of my motorhome: phần/ khu vực lớn nhất trong nhà mô tô của tôi/ mình
-
be in the middle of the car: ơ giữa chiếc xe
-
an automatic washing machine: máy giặt quần áo tự động
-
It would be fantastic: thật là tuyệt vời (IT – chủ ngữ giả )
-
The best thing about having a motorhome: (điều tuyệt vời nhất khi có được một chiếc nhà mô tô)
Phần dịch bài đọc hiểu
Tạm dịch
I always wish to have a motorhome in my life. My motorhome will not need to be big, but it might have everything I need inside. There will be a small sofa and a lovely table in the head of the car. This will be the place for my friends when they visit me. It’s like a living room.
Tôi luôn ước có một chiếc nhà mô tô trong cuộc đời tôi. Chiếc nhà mô tô của mình không cần quá to, nhưng nó có thể chứa mọi thứ tôi cần bên trong. ở đó sẽ có 1 chiếc sofa nhỏ và một cái bàn dễ thương ngay phía đầu. Đây sẽ là nơi dành cho bạn bè của tôi khi họ tới thăm tôi. Khu vực này giống như một phòng khách vậy.
The biggest part of my motorhome will be a kitchen. It will be in the middle of the car. There will be an automatic dishwasher, a modern fridge, a small oven and an automatic washing machine in the kitchen. A small toilet will be in the kitchen too.
Phần lớn nhất trong chiếc nhà mô tô sẽ là phòng bếp. Phòng bếp này sẽ nằm ở giữa chiếc ô tô. Ở đó cũng sẽ có máy rửa bát tự động, tủ lạnh hiện địa , bếp nhỏ và một chiếc máy rửa bát tự động. Một nhà vệ sinh nhà cũng sẽ ở trong khu bếp này.
The last part will be my bedroom, also my entertainment place. There will be a small bed, a wireless TV and a hi-tech computer. Everything might be small in my motorhome. It would be fantastic if I had my own motorhome. The best thing about having a motorhome is that I can drive it myself and travel around.
Phần cuối cùng sẽ là phòng ngủ, và cũng là nơi mà tôi giải trí. Sẽ có một chiếc giường, một chiếc TV không dây và máy tính công nghệ cao. Mọi thứ sẽ nhỏ thôi, trong căn nhà mô tô của tôi. Nhưng sẽ rất tuyệt nếu tôi có một chiếc nhà mô tô. Điều tuyệt vời nhất của chiếc nhà mô tô là tôi sẽ có thể tự lái xe và đi du lịch khắp nơi.
Phần trả lời câu hỏi
- What kind of house do you wish to have?
- How many rooms are there in the house?
- Will a big toilet be in the living room?

Đáp án cuối cùng
- What kind of house do you wish to have?
-
- I always wish to have a motorhome in my life
- I wish to have a motorhome in my life
- How many rooms are there in the house
-
- There are 3 rooms in the house. They are a kitchen, a living room and a bedroom.
- Will a big toilet be in the living room
-
- No, it will not be big. It will be small.
ĐỀ SỐ 8

02 phần bài này thực sự là 02 dạng bài khó trong đề thi tiếng Anh lớp 6. Dạng bài này đòi hỏi học sinh cần có ngữ pháp cơ bản tốt, nắm bắt nhiều dạng cấu trúc câu và đặc biệt là đoán nghĩa của cả câu khi nhìn các cụm từ cho sẵn.
Phân tích đề bài
Write the sentences with the cues given
Học sinh cần nhận thấy rằng có 02 thông tin cần xử lý
- Write the sentences: viết các câu bên dưới/ câu sau
- With the cues given: với các gợi ý cho sẵn
Các “cues given” này vốn sẽ là các từ vựng nắm ở giữa các dấu gạch chéo. Từ đó học sinh lắp các thông tin vào đảm bảo rằng các từ lắp vào nhau có được ý nghĩa.
Điểm mấu chốt của bài này là vị trí của “cues- từ cho sẵn’” cần tuân theo đúng thứ tự.
-
Hue / be / busy / than / Da Nang /?
– Đây là câu hỏi.Vậy học sinh cần nghĩ ngay đến các dạng câu hỏi trong tiếng Anh: câu hỏi đảo, Câu hỏi WH-, câu hỏi đuôi.
– PHân tích sẽ thấy đây là dạng câu hỏi đảo.
– Về mặt ý nghĩa, Huế/ là/ bận rộn, đông đúc/ hơn / Đà Năng.
– Học sinh có thể dần lắp ghép thành “Huế thường đông đúc hơn Đà Nẵng”
– Nhưng do lập luận ban đầu là câu hỏi đảo, nên chúng ta sẽ viết “Huế thường đông đúc hơn Đà Nẵng có phải không?”
– Vậy đáp án có thể lập thành
+ Hue is busier than Da Nang (câu khẳng định)
+ Is Hue busier than Da Nang (câu hỏi đảo)
-Đáp án cuối cùng của câu sẽ là + Is Hue busier than Da Nang (câu hỏi đảo)
-
I / do / gardening / tomorrow.
– Học sinh sớm có thể nhận thấy rằng TOMORROW là một cụm từ chỉ tương lai, thường xuất hiện trong các dạng thời: WILL hoặc, BE GOING TO, hoặc HIỆN TẠI TIẾP DIỄN mô tả tương lai cá nhân
– WILL có cấu trúc : S + will + Verb + thành phần còn lại
– BE GOING TO có cấu trúc: S + is/am/ are + going to + Verb + thành phần còn lại
-HIỆN TẠI TIẾP DIỄN có cấu trúc: : S + is/am/ are + Verb -ing thành phần còn lại
-Lắp vào câu chúng ta có thể có
+ I will do the gardening tomorrow.
+ I am going to do the gardening tomorrow.
+ I am doing the gardening tomorrow.
Như vậy, đáp án của bài có thể là 03 đáp án trên.
26. How many / bench / there / in your classroom ?
- Ngay ở đâu, chúng ta thấy rằng HOW MANY là từ để hỏi, thường đi với danh từ số nhiều.
- BENCH: là danh từ số ít, chưa được biến đổi số nhiều
- Kết hợp HOW MANY và BENCH , ta có: HOW MANY BENCHES.
- Cấu trúc HOW MANY + DANH TỪ + ARE THERE + (địa điểm) được coi là câu trúc hỏi số lượng của vật/ nhiều vật
- Như vậy, ta có HOW MANY BENCHES ARE THERE IN YOUR CLASSROOM.
- Và đây được coi là đáp án cuối cùng
Đáp án cuối cùng của bài
- 24. Is Hue busier than Da Nang ?
- 25. I will do the gardening tomorrow.
- 26. How many benches are there in your classroom?
Để có được đáp án chi tiết và lời giải tốt hơn, các bạn có thể tìm hiểu về các khóa học của Tâm Nghiêm.
Chúc các bạn thành công và luôn nỗ lực.


