Trong ngữ pháp tiếng Anh có 3 mạo từ A, An, The. Các mạo từ này luôn xuất hiện trong câu đóng vai trò quan trọng trong ngữ pháp giúp người học dễ dàng diễn tả đầy đủ ý nghĩa của câu? Vậy mạo từ là gì? Cách dùng a, an, the như thế nào? Cùng Tâm Nghiêm ESL khám phá bài viết này nhé!

Khái niệm mạo từ trong tiếng Anh là gì?

Mạo từ là thành phần ngữ pháp trong câu được xuất hiện để nhấn mạnh chủ thể được nhắc tới. Các mạo từ được sử dụng trước danh từ hoặc tương đương danh từ. Trong ngữ pháp, mạo từ không được coi là một loại từ riêng biệt nên người ta quy định, loại từ là một loại của tính từ và sử dụng để chỉ đơn vị của chủ thể

Có 3 loại mạo từ tiếng Anh chính là A / AN / THE. Mỗi loại đều có cách sử dụng và quy tắc dùng khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết cách sử dụng chúng dưới đây.

Cách sử dụng mạo từ A / AN / THE trong tiếng Anh

Mạo từ được chia thành

  • Mạo từ xác định: THE (trước danh từ số ít hoặc số nhiều)
  • Mạo từ bất định: (trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm), AN (trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm)
  • Mạo từ Zero: Hiểu đơn giản là danh từ không có mạo từ bổ nghĩa. Phần lớn dùng cho danh từ không đếm được và danh từ số nhiều
Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
Quy tắc 1

Không xác định được danh tính

a / an (Không mạo từ)
Quy tắc 2

Đã xác định được danh tính cụ thể

the the
Quy tắc 3

Mọi thứ nói chung

Không có mạo từ Không có mạo từ

Để biết được khi nào sử dụng mạo từ nào, bạn cần xác định được danh từ trong câu đếm được hay không đếm được, số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

Khi diễn tả về nước bị đổ trên bàn. Có thể là 1 giọt (số ít) hay nhiều giọt (số nhiều). Với từ giọt nước trong trường hợp này là danh từ đếm được vì có thể đếm được số giọt nước rơi trên bàn. Chúng ta sẽ sử dụng a hoặc the

Tuy nhiên, trong ví dụ này nếu nước trên bàn chỉ nói chung và vì nước là danh từ không đếm được nên theo quy tắc thì nước trong trường hợp này không cần sử dụng mạo từ hoặc dùng mạo từ “the”

Cách dùng mạo từ the

Mạo từ the là mạo từ xác định – được phát âm thành /ði:/ khi đứng trước các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u e o a i) Ví dụ: The End, the answer… và phát âm là /ðə/ khi đứng trước danh từ bắt đầu là phụ âm.

2 lưu ý khi sử dụng mạo từ the trong câu

  • Mạo từ the sử dụng trước danh từ chỉ người, vật đã xác định. Khi người nghe và người nói đều biết tới đối tượng được nhắc tới trong câu. Mạo từ the sẽ được sử dụng khi đối tượng được nhắc tới được biết rõ là ai hay cái gì.
  • Mạo từ the đều sử dụng được cho danh từ đếm được và không đếm được.

Quy tắc sử dụng mạo từ the

  • Sử dụng mạo từ the khi đề cập tới một danh từ, chủ thể được xác định trước đó. Ví dụ: I ate an apple yesterday. The apple was delicious.
  • Sử dụng the khi vật thể hoặc chủ thể là duy nhất Ví dụ: The Sun, The Earth, The theory of relativity…
  • Mạo từ the được sử dụng trước danh từ chỉ đồ vật mà người tham gia hội thoại đều biết là gì? Ví dụ: My mother is washing dishes in the kitchen
  • Sử dụng trước vế so sánh nhất. Ví dụ: My mom is the most beautiful I ‘ve known
  • Đi kèm với tính từ để chỉ đặc điểm của một nhóm người. Ví dụ: The rich, the poor
  • The + hướng + of + N. Ví dụ: The Sourth of US…

Mao Tu Cach Dung A An The

Một số sai lầm khi sử dụng mạo từ the

Mạo từ the trong một số trường hợp được sử dụng linh động trong giao tiếp nhưng lại mang ý nghĩa khác nhau. Ví dụ

  • I go to school  – I go to the school: Đều mang nghĩa là đi tới trường như go to school mang ý nghĩa đi học  còn go to the school mang ý nghĩa tới trường để thực hiện hành động nào đó.
  • Không sử dụng the trong trường hợp xuất hiện sở hữu cách hay danh từ sở hữu . Ví dụ I love my friends mà không phải là my the friends
  • Không dùng the với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được mang ý nghĩa chung chung. Ví dụ: I love cats…

Cách sử dụng a, an

a, an là mạo từ bất định trong ngữ pháp tiếng anh. Mạo từ này đặt trước danh từ mà danh từ này được nhắc tới lần đầu tiên. Người nói và người nghe không hề đề cập tới chủ thể này trước đó.

  • Sự dụng a với danh từ bắt đầu bằng phụ âm và an với danh từ bắt đầu bằng nguyên âm( u e o a i)
  • Sử dụng  a, an để chỉ thành viên của một nhóm nào đó. Ví dụ: We are looking for an apartment.
  • Sử dụng với danh từ số ít và đếm được. Ví dụ: I have a cat and a dog

Sử dụng a

  • Đứng trước danh từ chứa uni Ví dụ: a university
  • Dùng để chỉ phân số
  • Chỉ một nửa  Ví dụ: A half day
  • Chỉ số lượng. Ví dụ A lot of, a couple
  • Chỉ số đếm

Cách dùng an

  • Sử dụng với một số trường hợp danh từ chứa âm câm như: an hour
  • Sử dụng trong một số ký hiệu

Một số lưu ý khi sử dụng mạo từ tiếng Anh

Một số danh từ không đếm được phổ biến

  • Đồ ăn thức uống: bacon, beef, bread, broccoli, butter, cabbage, candy, cauliflower, celery, cereal, cheese, chicken, chocolate, coffee, corn, cream, fish, flour, fruit, ice cream, lettuce, meat, milk, oil, pasta, rice, salt, spinach, sugar, tea, water, wine, yogurt
  • Danh từ chỉ chất phi thực phẩm: air, cement, coal, dirt, gasoline, gold, paper, petroleum, plastic, rain, silver, snow, soap, steel, wood, wool
  • Danh từ trìu tượng:  advice, anger, beauty, confidence, courage, employment, fun, happiness, health, honesty, information, intelligence, knowledge, love, poverty, satisfaction, truth, wealth
  • Lĩnh vực nghiên cứu:  history, math, biology, etc.
  • Thể thao: soccer, football, baseball, hockey, etc.
  • Ngôn ngữ:  Chinese, Spanish, Russian, English, etc.
  • Khác: clothing, equipment, furniture, homework, jewelry, luggage, lumber, machinery, mail, money, news, poetry, pollution, research, scenery, traffic, transportation, violence, weather, work

Sử dụng the với các nước thống nhất, các vùng rộng lớn, sa mạc, bán đảo, đại dương, biển, vịnh, kênh đào, sông, dãy núi, nhóm đảo

  • the Gobi Desert
  • the United Arab Emirates
  • the Sacramento River
  • the Aleutians

Không sử dụng the với đường phố, công viên, thành phố, tiểu bang, quận, hầu hết các quốc gia, lục địa, vịnh, hồ đơn, núi đơn, đảo

  • Japan
  • San Francisco Bay

Bài tập về mạo từ

Directions: Fill in the blank with the appropriate article, a, an, or the, or leave the space blank if no article is needed.

1. I want ____ apple from that basket.

2. ____ church on the corner is progressive.

3. Miss Lin speaks ____ Chinese.

4. I borrowed ____ pencil from your pile of pencils and pens.

5. One of the students said, “____ professor is late today.”

6 Eli likes to play ____ volleyball.

7. I bought ____ umbrella to go out in the rain.

8. My daughter is learning to play ____ violin at her school.

9. Please give me ____ cake that is on the counter.

10. I lived on ____ Main Street when I first came to town.

11. Albany is the capital of ____ New York State.

12. My husband’s family speaks ____ Polish.

13. ____ apple a day keeps the doctor away.

14. ____ ink in my pen is red.

15. Our neighbors have ____ cat and ____ dog.

Đáp án: Correct answers are in bold

2.1/5 - (14 bình chọn)
.
.
.
.