Các thì quá khứ – Past tenses được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Đây là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản mà các bạn cần nắm vững. Khi nắm vững được cấu trúc này sẽ giúp bạn diễn đạt ý tứ một cách rõ ràng và dễ dàng hơn. Bài viết dưới đây nêu rõ các cấu trúc cũng như dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ.

Bài viết thuộc Hệ thống kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia

Tổng quan về các thì quá khứ – Past tenses 

Past Tense - ngữ pháp cơ bản cho bé
Past Tenses là gì?

Thì quá khứ diễn tả các hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã xảy ra trong quá khứ. Những hành động đó có thể không còn liên quan đến hiện tại. Các thì quá khứ bao gồm 4 thì:

  • Quá khứ đơn (Past Simple)
  • Quá khứ tiếp diễn (Past Progressive)
  • Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
  • Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Progressive).

Mỗi thì sẽ có cách sử dụng và cấu trúc khác nhau để giúp các bạn không bị nhầm lẫn khi sử dụng. Ngoài ra, nó cũng giúp bạn diễn tả sự kiện một cách hoàn chỉnh và đúng nhất.

 

Tham khảo các thời động từ và ngữ pháp khác qua bài viết dưới đây:

Thì tương lai – Future tenses | Cấu trúc và dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại Present Tenses có cấu trúc như nào? | Chậm mà chắc

Liên từ tương quan Correlative Conjunctions là gì? Cách sử dụng

Cấu trúc của các thì quá khứ (Past tenses)

Dưới đây là tổng hợp cấu trúc của các thì quá khứ trong tiếng Anh.

Thì quá khứ đơn – Past Simple

Thì quá khứ đơn là một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh mà các bạn cần nắm vững. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động hoặc một sự kiện đã hoàn thành tại quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại. Nó thường được hình thành bằng cách thêm hậu tố “-ed” vào các động từ có quy tắc. Còn đối với các động từ bất quy tắc sẽ có dạng quá khứ cụ thể.

Quá khứ tiếp diễn (Past Progressive)

Quá khứ tiếp diễn là một thì dùng để mô tả những hành động đang diễn ra hoặc liên tục xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Được cấu thành bằng các sử dụng quá khứ của động từ tobe và phân từ hiện tại của động từ. Đây là thì đặc biệt hữu ích để mô tả các hành động đang diễn ra cùng một lúc với một sự kiện khác trong quá khứ. Điều này mang lại cảm giác liên tục và mạch lạc cho câu chuyện.

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Được dùng để chỉ một hành động đã được hoàn thành trước một hành động khác diễn ra trong quá khứ. Nó giúp thiết lập một chuỗi hoạt động rõ ràng theo thời gian. Quá khứ hoàn thành được tạo thành từ động từ “had” và quá khứ phân từ của động từ. Được sử dụng giống như thì HTHT nhưng nó đề cập đến một thời điểm trong quá khứ chứ không phải hiện tại.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Progressive)

Thì này được dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn khi hành động khác bắt đầu. Cả hai hành động đều bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. Công thức chung cho thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là: had been + phân từ hiện tại (dạng thường của động từ + “ing”)

Dấu hiệu nhận biết các thì quá khứ – Past Tenses

Mỗi thì sẽ có dấu hiệu nhận biết khác nhau. Tuy nhiên trong một số trường hợp sẽ có sự nhầm lẫn khi mà dấu hiệu nhận biết giữa các thì có phần giống nhau. Các bạn cần phải có sự linh hoạt và hiểu đúng bản chất của các thì. Dưới đây là bảng tổng hợp về dấu hiệu nhận biết của các thì.

Những dấu hiệu nhận biết

Thông qua bài viết vừa rồi, các bạn đã có thêm nhiều kiến thức cho bản thân. Các bạn hãy luôn cố gắng luyện tập nhiều hơn để củng cố ngữ pháp nhé. Hy vọng bạn sẽ luôn đồng hành cùng Tâm Nghiêm.

Rate this post
.
.
.
.