Tính từ so sánh nhất là dạng so sánh dùng để diễn tả đối tượng có mức độ cao nhất về một đặc điểm nào đó trong một nhóm. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ quy tắc hình thành, cách sử dụng và những trường hợp đặc biệt của chúng trong tiếng Anh. Cùng Tâm Nghiêm tìm hiểu trong bài viết bên dưới!
Mục lục bài viết
Tính từ so sánh nhất (Superlative adjectives) là gì?
Đây là một phần ngữ pháp quan trọng thuộc Module 4 Ngữ pháp A1 A2. Tính từ so sánh nhất (Superlative Adjectives) là dạng so sánh dùng để diễn tả đối tượng có mức độ cao nhất về một đặc điểm nào đó trong một nhóm từ ba đối tượng trở lên. Nó giúp nhấn mạnh rằng một đối tượng hơn tất cả những đối tượng khác về một đặc điểm cụ thể.
Ví dụ:
-
This is the tallest building in the city. (Đây là tòa nhà cao nhất trong thành phố.)
-
She is the most talented student in the class. (Cô ấy là học sinh tài năng nhất trong lớp.)
Tính từ ngắn | > | Tính từ so sánh nhất |
hầu hết các tính từ ngắn (1 âm tiết) | thêm -est | small -> smallest, young -> youngest, high -> highest, fast -> fastest |
các tính từ kết thúc bằng -e | thêm -st | late -> latest, nice -> nicest, wide -> widest |
các tính từ kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm | thêm một phụ âm + -est | big -> biggest, fat -> fattest, hot -> hottest, thin -> thinnest |
các tính từ kết thúc bằng đuôi -y | đổi y thành i sau đó thêm -est | dry -> driest, happy -> happiest, early -> earliest |
Với hầu hết các tính từ có 2 hoặc nhiều hơn 2 âm tiết ( ví dụ: useful, difficult, expensive) chúng ta dùng most + tính từ:
- Eejanaika is the most exciting roller coaster.
- My mobile phone is the most useful thing I own.
Most ngược nghĩa với least. Chúng ta thường dùng least với các tính từ với 2 hoặc nhiều hơn 2 âm tiết
- Ví dụ: Excuse me. Which is the least expensive phone you sell?
Cách sử dụng tính từ so sánh nhất
Dùng Superlative adjectives khi so sánh một người/vật với nhiều người/vật khác:
- x
Kingda Ka is fastest roller coaster.
- √ Kingda Ka is the fastest roller coaster
Sau các tính từ so sánh, chúng ta dùng in trước tên các địa điểm hoặc các nhóm:
- x
Eejanaika is the most exciting roller coaster of the world.
- √ Eejanaika is the most exciting roller coaster in the world.
Có thể dùng my/your/his,… trước các tính từ so sánh nhất:
- Jenny is my oldest friend.
- What is your happiest memory?
Thường dùng các tính từ so sánh nhất + I’ve ever …, you’ve ever …, etc để nói về những trải nghiệm
- That was the best book I’ve ever read
- What’s the most expensive thing you’ve ever bought?
Một số lưu ý
Ngoài các tính từ so sánh bất quy tắc thường gặp, trong tiếng Anh còn một số tính từ biến đối được cả hai dạng er/est và more/most. Điều này thường xảy ra với các tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng y, ow, er, le hoặc một số trường hợp đặc biệt. Cụ thể như sau:
Tính từ | Dạng -er/-est | Dạng more/most | Ý nghĩa |
Clever | Cleverer / Cleverest | More clever / Most clever | Thông minh |
Gentle | Gentler / Gentlest | More gentle / Most gentle | Dịu dàng, nhẹ nhàng |
Friendly | Friendlier / Friendliest | More friendly / Most friendly | Thân thiện |
Narrow | Narrower / Narrowest | More narrow / Most narrow | Hẹp |
Simple | Simpler / Simplest | More simple / Most simple | Đơn giản |
Subtle | Subtler / Subtlest | More subtle / Most subtle | Tinh tế, tế nhị |
Quiet | Quieter / Quietest | More quiet / Most quiet | Yên tĩnh |
Bạn có thể đọc thêm các bài viết khác liên quan: