Hiện tại hoàn thành (Present perfect) là phần ngữ pháp quan trọng và cũng là phần ngữ pháp tâm điểm của Module 7. Tại bài viết này, bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) trong tiếng Anh. Qua đó hỗ trợ diễn đạt những trải nghiệm, hành động vừa xảy ra hoặc sự việc kéo dài đến hiện tại một cách tự nhiên. Cùng Tâm Nghiêm đến với nội dung bài viết dưới đây nhé
Mục lục bài viết
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được cấu tạo bởi công thức Have + V3 hay còn gọi là quá khứ phân từ của động từ. Các quá khứ phân từ thường kết thúc bằng đuôi -ed. Tuy nhiên có tồn tại các quá khứ phân từ không kết thúc bằng đuôi -ed, được gọi là động từ bất quy tắc.
Sau đây chúng ta sẽ đến với công thức với câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành:
| Công thức | Ví dụ |
| He / She / It / Danh từ số ít / không đếm được + Has + V3 | She has lived here for 5 years. |
| You / We / They / Danh từ số nhiều + Have + V3 | I have finished my homework. |
Không có nhiều sự khác biệt giữa câu phủ định và khẳng định, chúng ta thêm not sau Have / Has:
| Công thức | Ví dụ |
| He / She / It / Danh từ số ít / không đếm được + Has not + V3 | He hasn’t visited his dad since 2020. |
| You / We / They / Danh từ số nhiều + Have not + V3 | We haven’t seen that movie yet. |
Có 2 loại câu nghi vấn là câu hỏi Yes/No và câu hỏi Wh-
| Yes/No questions | Ví dụ |
| Has + He / She / It / Danh từ số ít / không đếm được + V3 ? | Has the meeting started yet? |
| Have + You / We / They / Danh từ số nhiều + V3 ? | Have you ever eaten sushi? |
| Wh- questions | Ví dụ |
| Wh- + has + He / She / It / Danh từ số ít / không đếm được + V3 | How long has she worked here? |
| Wh- + have + You / We / They / Danh từ số nhiều + V3 | Where have you been? |
Present Perfect – Kinh nghiệm trong quá khứ
Một trong những cách sử dụng phổ biến của thì hiện tại hoàn thành là để nói về kinh nghiệm trong quá khứ.
💡 Diễn tả trải nghiệm trong quá khứ (không quan trọng thời điểm cụ thể)
-
- John has worked in several gyms. (John đã từng làm việc ở nhiều phòng gym.)
- I have travelled a lot. (Tôi đã đi du lịch rất nhiều.)
💡 Dùng với từ chỉ tần suất: before (trước đây), once/twice/three times (một/hai/ba lần), several times (nhiều lần), many times (rất nhiều lần)
-
- I haven’t visited the gym before, but I have stayed at this hotel several times. (Tôi chưa từng đến phòng gym trước đây, nhưng đã ở khách sạn này nhiều lần.)
- My parents have visited the United States once. (Bố mẹ tôi đã từng đến Mỹ một lần.)
💡 Dùng “ever” để hỏi về trải nghiệm
-
- “Have you ever played golf?” – “Yes, several times.” (“Bạn đã từng chơi golf chưa?” – “Rồi, vài lần rồi.”)
💡 Dùng “never” để phủ định trải nghiệm
-
- She has never cooked Italian food. (Cô ấy chưa từng nấu đồ ăn Ý.)
⚠️ Lỗi thường gặp: “Ever” chỉ dùng trong câu hỏi và câu phủ định, không dùng trong câu khẳng định. “Never” đã mang nghĩa phủ định, không cần thêm “not”
-
- ❌
She has ever won a competition. → ✅ Has she ever won a competition? - ❌
We haven’t never met before. → ✅ We have never met before.
- ❌
.








