Bài viết này của Tâm Nghiêm sẽ giúp các bạn nắm được cơ bản tổng quan về các thì tương lai – Future tenses. Giải quyết được vấn đề ngữ pháp trong việc viết và nói của bạn. Nắm được kiến thức của chủ điểm này sẽ giúp bạn linh hoạt trong việc diễn tả lời nói của mình.
Bài viết thuộc Hệ thống kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia
Mục lục bài viết
Tổng quan về thì tương lai – Future tenses
Thì tương lai – Future tenses gồm 4 thì cơ bản:
- Tương lai đơn (Future Simple)
- Tương lai tiếp diễn (Future Progressive)
- Tương lai hoàn thành (Future Perfect)
- Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Progressive).
Các thì tương lai trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Mỗi thì tương lai sẽ phục vụ cho các mục đích khác nhau. Việc lựa chọn thì phù hợp với bối cảnh của hành động hoặc sự kiện trong tương lai sẽ giúp truyền tải được ý nghĩa một cách rõ ràng nhất.
Bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết liên quan:
Thì quá khứ Past Tenses là gì? Làm chủ thì quá khứ trong 10p
Thì hiện tại Present Tenses có cấu trúc như nào? | Chậm mà chắc
Câu hỏi đuôi Tag question cách sử dụng | Ngữ pháp cơ bản cho bé
Cấu trúc các thì tương lai (Future tenses)
Tương lai đơn – Future Simple
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Diễn tả những dự đoán, lời hứa, những quyết định tự phát và những sự kiện đã được lên lịch. Nó thường được hình thành bằng cách sử dụng động từ khuyết thiếu “will” hoặc “shall” + dạng cơ bản của động từ. Đây là một thì linh hoạt cho phép người nói và người viết truyền đạt các hành động trong tương lai một cách đơn giản.
- Cấu trúc
Tương lai tiếp diễn – Future Progressive
Đây là thì dùng dể diễn tả những hành động đang diễn ra hoặc liên tục xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Điều đó tạo cảm giác có sự liên kết giữa các hành động trong tương lai. Và thường được sử dụng khi lập kế hoạch hoặc thảo luận về các sắp xếp trong tương lai. Cấu trúc chung của thì này là: will + be + V “-ing”.
- Cấu trúc
Tương lai hoàn thành – Future Perfect
Thì tương lai hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Nó mang lại cảm giác mong đợi và nhấn mạnh vào thời điểm hoàn thành. Cấu trúc chung của thì tương lai hoàn thành là: “will + have + Vpp”
- Cấu trúc
Tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Progressive
Đây cũng là thì cuối cùng trong tổng số 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Nó được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra hoặc sự tiếp tục của hành động sẽ xảy ra cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. Nó là sự kết hợp của 2 yếu tố tương lai hoàn thành và tương lai tiếp diễn.
Cấu trúc chung của thì là: will + have + been + present participle (V-ing)
- Cấu trúc
Dấu hiệu nhận biết của các thì tương lai (Future tenses)
Các dấu hiệu của thì tương lai trong tiếng Anh thường sẽ được phân chia cho phù hợp với cách sử dụng của từng thì. Dưới đây là bảng tổng hợp dấu hiệu nhận biết của các thì này.
Tương lai đơn – Future Simple | Tương lai tiếp diễn – Future Progressive |
– Chứa trạng từ thời gian: In + thời gian, next day/ week/ month/ year, tomorrow
– Động từ chỉ khả năng xảy ra: think, suppose, believe, guess, promise, perhaps… |
– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai |
Tương lai hoàn thành – Future Perfect | Tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Progressive |
– By + mốc thời gian trong tương lai
– By the time (thường đặt ở đầu câu) – By the end of + khoảng thời gian – Before + thời gian |
– By this + day/ month
– By next + time – By + thời gian trong tương lai – For + khoảng thời gian xác định – Next + time |
Hy vọng rằng bài viết vừa rồi sẽ có ích với các bạn trong việc ôn thi. Qua bài viết này bạn đã nắm được cơ bản cách sử dụng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của các thì tương lai. Cùng Tâm Nghiêm luyện tập để làm giàu cho vốn kiến thức của mình nhé.