Nhận biết dấu hiệu bắt đầu thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh sẽ hỗ trợ bạn làm tốt các bài thi. Hãy cùng tìm hiểu các dấu hiệu trong thì này nhé.
Mục lục bài viết
Dấu hiệu bắt đầu thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh
Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh. Loại thì này được sử dụng phổ biến trong cả văn nói và văn viết nên rất quan trọng để người học tiếng Anh nắm vững loại thì này. Và nhận biết dấu hiệu bắt đầu thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh sẽ hỗ trợ bạn làm tốt các bài thi. Cho nên, nếu muốn nắm vững những kiến thức cơ bản về thì quá khứ tiếp diễn thì hãy cùng tamnghiem.edu.vn tìm hiểu nhé.
Thì quá khứ tiếp diễn và cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
Thì khứ tiếp diễn, trong tiếng Anh được gọi là Past Continuous Tense, là thì dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Về cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn sẽ được chia ra các phần như sau:
Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/were + V-ING |
Trong đó thì:
- S: được gọi là Subject, là chủ ngữ của câu
- V-ing: là động từ ở dạng thêm “-ing”, thể động từ đặc trưng cho các thì tiếp diễn
- Was/Were: là động từ tobe được chia ở dạng quá khứ.
Đối với động từ tobe ở dạng quá khứ là Was/Were thì sẽ được chia như sau:
- Nếu chủ từ S là I/HE/SHE/IT + was
- Nếu chủ từ S là WE/YOU/THEY + were.
Ta có công thức:
|
Xem xét một số ví dụ như sau:
- At 5 o’clock, I was reading book at the library (Vào lúc 5 giờ, tôi đang đọc sách tại thư viện).
- In 1999, my parents were working in a small town in France (Vào năm 1999, bố mẹ tôi đang làm việc tại một thị trấn nhỏ ở Pháp).
- Yesterday at night, I was hanging out with my best friends in Nha Trang (Vào tối hôm qua, tôi đang đi chơi với những người bạn thân của mình ở Nha Trang)
Thể phủ định
Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing |
Lưu ý ta có:
- Wasn’t = was not
- Weren’t = were not
Hãy cùng xem xét một số ví dụ như sau:
- I wasn’t answering the phone while driving, so I missed her call (Tôi đã không trả lời điện thoại trong khi lái xe, nên tôi đã bị nhỡ cuộc gọi của cô ấy).
- They weren’t studying for the exam, and I wasn’t studying either (Họ đã không học bài cho kỳ thi và tôi cũng không học).
Thể nghi vấn
Đối với câu nghi vấn cho câu hỏi Yes/No
Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing ? |
Đối với dạng câu hỏi này, người nghe sẽ trả lời:
- Yes, S+ was/were
- No, S + wasn’t/ weren’t
Xét một số ví dụ như sau:
- Were you thinking about your future last night? (Đêm qua cậu có nghĩ về tương lai của mình không?)
=> Yes, I was hoặc No, I wasn’t
- Were the students listening while the teacher was talking? (Các bạn học sinh có nghe khi giao viên đang nói không?)
=> Yes, they were hoặc No, they weren’t
Đối với câu hỏi Wh-
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S + V-ing? |
Đối với dạng câu hỏi này thì người chơi sẽ trả lời:
=> S + was/were + V-ing…
Ví dụ: What was she talking about? (Cô ấy đã nói về cái gì)
=> She was talking about my next move (Cô ấy đã nói về dự định tiếp theo của mình)
Ví dụ 2: What were you doing while I was sleeping? (Bạn đã làm gì trong khi tôi đang ngủ?)
=> I were going to the gym (Tôi đã đi đến phòng gym).
Thì quá khứ tiếp diễn và cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
Dấu hiệu bắt đầu thì quá khứ tiếp diễn
Đối với các bài thi tiếng Anh thì việc nắm rõ các dấu hiệu bắt đầu thì quá khứ tiếp diễn sẽ hỗ trợ bạn làm bài thi tốt hơn. Một trong những dấu hiệu được sử dụng phổ biến nhất để nhận biết loại thì này chính là các trạng từ. Và nếu gặp một số trạng từ như sau thì đó là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn:
- At + time + thời gian trong quá khứ => ví dụ: Yesterday, at 3 o’clock…. I was working in the office. Như vậy, trạng từ nhận biết là “yesterday, at 3 o’clock…)
- At this time + thời gian trong quá khứ => ví dụ: At this time last weekend, I was travelling to Hanoi. Như vậy, trạng từ ở đây là At this time last weekend.
- In + năm => ví dụ In 2021, we were suffering COVID pandemic
- In the past…=> My mother was working in the hospital as a doctor
Dấu hiệu bắt đầu thì quá khứ tiếp diễn
Các trường hợp sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Dưới đây là một số trường hợp sử dụng thì quá khứ tiếp diễn:
Trường hợp sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ | I was studying for my exam at 4 o’clock yesterday. |
Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ | My mom was calling me while I was driving home |
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và có một hành động khác xen vào | They were running in the park when it rained |
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ, có tính chất làm phiền người khác và bị than phiền, thường đi kèm với trạng từ “Always”. | When we stayed together, he was always using my money without asking
I was tired when my friend was always complaining about his wife. |
Các trường hợp sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Như vậy, tamnghiem.edu.vn vừa chia sẻ những kiến thức liên quan đến thì quá khứ tiếp diễn cũng như là những dấu hiệu bắt đầu thì quá khứ tiếp diễn. Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng khá phổ biến trong cả văn nói và văn viết, và cũng xuất hiện khá phổ biến trong những bài thi tiếng Anh.