Chắc hẳn không ít lần các bạn học sinh bắt gặp những câu như “I have got a sandwich”. Dịch ra nghĩa là “Tôi có một chiếc bánh mì kẹp”. Vậy làm thế nào để sử dụng “have got” ? Bài viết lần này Tâm Nghiêm sẽ giúp các bạn hiểu hơn về cấu trúc have got cũng như các sử dụng nó trong bài tập nhé. Cùng bắt đầu thôi
Mục lục bài viết
Tìm hiểu chung
HAVE GOT là động từ ám chỉ đến việc sở hữu một vật gì đó, hoặc có một vật gì đó.
Trong tiếng Anh, không phải lúc nào chúng ta cũng dùng I HAVE, hoặc I DON’T HAVE. Thay vào đó chúng ta có thể có thể đa dạng hóa cách diễn đạt bằng HAVE GOT.
-
- Ví dụ: I have a big blue bag --> I have got a big blue bag
Giống như một động từ thông thường HAVE GOT cũng có thể chia khi đi kèm với danh từ số ít thành HAS GOT
-
- Ví dụ: She has got a beautiful dress.
Cấu trúc has got/ have got
Ở phần cấu trúc này chúng ta sẽ chia ra lần lượt các cấu trúc: khẳng định, phủ định và nghi vấn
- Khẳng định
I
You We They |
have got
(‘ve got) |
I have got a meeting at 10 AM tomorrow. You have got a lovely smile. We have got tickets to the movie tonight. They have got a lot of work to do before the deadline. |
She
He It |
has got
(‘s got) |
She has got a beautiful voice.
He has got a new job at the company. It has got a long tail compared to other breeds. |
- Phủ định
I You We They |
have not (haven’t) |
I haven’t got enough money to buy a new laptop right now.
You haven’t got any messages on your phone since this morning. We haven’t got any plans for the weekend yet. They haven’t got skills to complete the project on their own. |
She He It |
has not (hasn’t) |
She hasn’t got enough time to finish the task today.
He hasn’t got the required documents for the meeting yet. It hasn’t got the capacity to store large files. |
- Câu hỏi
I You We They |
Have…got…? |
Have I got your permission to use your laptop?
Have you got any plans for the weekend? Have we got enough supplies for the party? Have they got any experience in project management? |
She He It |
Has…got…? |
Has she got the keys to lock the front door?
Has he got the necessary equipment for the camping trip? Has it got enough water to last through the day? |
Cách sử dụng cấu trúc has got / have got
Vậy chúng ta có thể sử dụng cấu trúc has got / have got trong hoàn cảnh nào?
Vật sở hữu:
- She’s got three cars.
- Have you got a car?
- We’ve got three children.
- He hasn’t got many friends.
Chứng bệnh:
- I’ve got a bad cold.
- Has he got a headache?
Mô tả:
- He’s got brown hair, blue eyes and a long nose
Chú ý với cấu trúc has got/ have got
-
- Câu trả lời trong câu nghi vấn
Trong dạng bài này, để trả lời cho câu hỏi “Have…got…?”. Ta sử dụng
Yes, S + have | No, S + haven’t |
Với S tương đương I / You / We / They
Hay với trường hợp “Has…got…?”. Ta sử dụng
Yes, S + has | No, S + hasn’t |
Với S tương đương She / He / It
-
- Không sử dụng Had got
Has got / Have got chỉ dùng cho thì hiện tại đơn. Tránh nhầm lẫn với Had trong quá khứ.
Ví dụ:
-
- I had 4 tickets for the movie last night.
I had got 4 tickets for the movie last night.
Mong rằng Tâm Nghiêm đã hỗ trợ bạn dễ dàng hơn trong việc học tiếng Anh. Tham khảo một số bài viết khác của Tâm Nghiêm dưới đây: