Trong bài thi IELTS, mỗi từ loại có vai trò và chức năng riêng biệt. Góp phần tạo nên một cấu trúc câu hoàn chỉnh. Khi nắm vững về các từ loại, bạn mới có thể không bị nhầm lẫn việc sử dụng câu. Và là cơ sở để nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân. Cũng như giúp bạn tự tin và tiến xa hơn trên con đường chinh phục ngoại ngữ của mình. Trong bài viết này, Tâm Nghiêm sẽ mang đến cho bạn kiến thức tổng hợp về cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nhé!
Cùng Tâm Nghiêm chia sẻ bí quyết và kinh nghiệm luyện thi Ielts tại nhà
Mục lục bài viết
Loại từ là gì?
Mỗi từ loại sẽ chỉ ra cách thức hoạt động của từ về mặt ý nghĩa cũng như ngữ pháp trong câu. Một từ vựng cũng có thể đóng vai trò dưới nhiều dạng từ loại khác nhau.
Khi hiểu về từ loại, người học sẽ nắm được chính xác nghĩa của một từ theo từ điển. Cùng với đó là phân tích và xây dựng được một câu hoàn chỉnh. Không chỉ vậy, việc luyện nghe nói tiếng Anh của bạn cũng sẽ hiệu quả hơn khi nắm chắc từ loại.
Các loại từ trong IELTS
Các từ loại trong IELTS được chia thành 4 loại chính: Danh từ, Động từ, Trạng từ và Tính từ. Ngoài ra còn có Giới từ, Liên từ, Đại từ và Thán từ.
Đại từ (Pronouns)
Đại từ được chia làm 5 loại: Đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu. Chúng đều có mục đích chung là thay thế cho danh từ để tránh sự lặp từ.
Ví dụ:
-
- Về từ loại: I, they, we, she, he,…
- Về câu: Nam is ten years old. He is a student in primary school
Giới từ (Prepositions)
Giới từ là các từ được dùng để chỉ sự liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Theo sau giới từ thường là một danh từ, verb-ing, cụm danh từ,… tạo thành một cụm giới từ hoạt động như một tính từ hoặc trạng từ.
Ví dụ:
-
- Về từ loại: to, at, for, on, in
- Về câu: He lives in New York
Liên từ (Conjunction)
Liên từ là từ dùng để liên kết các từ, cụm từ, các mệnh đề trong câu.
Ví dụ:
-
- Về từ loại: and, or, but, before, after
- Về câu: Would you like a coffee or tea?
Thán từ (Interjections)
Thán từ là những từ dùng để biểu đạt cảm xúc. Thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Ví dụ:
-
- Về từ loại: uh, uhm, ah, wow
- Về câu: Wow! This is a pretty dress!
Nhận biết từ loại trong Ielts Listening
Nhận biết các loại từ có lẽ sẽ không còn là việc quá khó khăn. Dưới đây, Tâm Nghiêm sẽ điểm lại một số cách nhận biết loại từ. Cùng xem bên dưới nhé
Danh từ | Làm chủ ngữ trong câu
Làm tân ngữ (đứng sau động từ) Đứng sau tính từ sở hữu Đứng sau tính từ Đứng sau mạo từ |
The ring is lost
The baby loves eating candy I love my mother It is a new dress Give me a ticket |
Động từ | Đứng sau chủ ngữ | He runs in the park every morning |
Tính từ | Đứng sau động từ tobe
Đứng trước danh từ |
He is handsome
She is just my lovely sister |
Đại từ | Làm chủ ngữ
Đi sau giới từ |
They are a classmate
My mother makes me a birthday cake |
Liên từ | Nằm giữa hai mệnh đề.
Nằm giữa hai từ vựng. |
She learns English while I clean the floor
Jack and I go to school together |
Trạng từ | Đi sau chủ ngữ | I usually go to work at 8 AM |
Thán từ | Đứng một mình ở đầu câu và sau nó có dấu chấm than | Uhm! I think we need to recycle the garbage |