Bạn đã nắm chắc kiến thức về Relative clause – mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, vậy còn mệnh đề quan hệ rút gọn thì sao? Bài viết dưới đây của Tâm Nghiêm sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức về Relative clause dạng rút gọn cùng ví dụ và bài tập đầy đủ. Cùng nhau tìm hiểu nhé! 

Bài viết thuộc Hệ thống kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia

Relative clause dạng rút gọn là gì?

relative clause dạng rút gọn - reduced relative clause
Relative Clause là gì

Đầu tiên chúng ta cần nhắc lại Relative clause là gì? Relative clause hay còn gọi là mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh thường được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ, được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

VD: who, which, that, …

Trong một số trường hợp, chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ, tạo thành Relative clause dạng rút gọn. Lúc này, Relative clause dạng rút gọn là mệnh đề không có đại từ quan hệ.

VD: The man whom I talked to yesterday was your father.

=> The man I talked to yesterday was your father.

Có nhiều cách để rút gọn mệnh đề quan hệ tùy thuộc vào các trường hợp nhất định. Hãy cùng khám phá các sự lựa chọn dưới đây nhé!

Ngoài ra nếu bạn muốn trau dồi kiến thức về Relative clause một cách vững chắc hơn. Hay tìm hiểu thêm về các cấu trúc ngữ pháp khác. Hãy tham gia khóa học tiếng anh trẻ em tại Tâm Nghiêm.

Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced relative clause) và các cách rút gọn mệnh đề quan hệ
5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ

Khi mệnh đề xác định mà đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong câu thì bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đi đại từ quan hệ đó.

Chú ý trong trường hợp có giới từ đứng trước đại từ, giới từ đó sẽ được đưa về cuối mệnh đề.

VD: The movie which I saw on last Monday was horrible.

=> The movie I saw on last Monday was horrible.

Tạo Relative clause dạng rút gọn sử dụng V-ing

Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và biến đổi động từ thành dạng V-ing.

Chú ý lược bỏ động từ to be nếu có.

VD: Peter who is playing badminton, is my classmate.

=> Peter who playing badminton is my classmate.

Tạo Relative clause dạng rút gọn sử dụng P2

Ngược lại với trường hợp trên. Khi động từ trong mệnh đề ở dạng bị động, chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ đồng thời biến đổi động từ thành dạng P2.

Chú ý lược bỏ động từ to be nếu có.

VD: The house which was built 10 years ago, is being demolished.

=> The house built 10 years ago is being demolished.

Tạo Relative clause dạng rút gọn sử dụng to V

Trong câu chứa mệnh đề quan hệ, khi đứng trước danh từ được bổ nghĩa có những từ chỉ số thứ tự như: the first, the second,… hoặc so sánh nhất, hoặc các từ như: the only, the best,… ta bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ thành dạng to V.

Một vài lưu ý như sau:

Chú ý trong trường hợp có giới từ đứng trước đại từ, giới từ đó sẽ được đưa về cuối mệnh đề.

Chú ý nếu chủ ngữ chính của hai mệnh đề là khác nhau, ta phải thêm – for somebody.

VD: Nancy is the first person who win the race.

=> Nancy is the first person to win the race.

Rút gọn mệnh đề quan hệ khi thay thế bằng cụm danh từ

Cụm danh từ, cụm giới từ thay thế mệnh đề quan hệ
Cụm danh từ

Khi mệnh đề quan hệ mang tính chất bổ sung thông tin chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be để rút gọn mệnh đề quan hệ.

Một vài lưu ý như sau:

Chú ý trong trường hợp này thường có dạng “Which/Who + to be” và thường nằm giữa hai dấu phẩy.

Chú ý sau khi rút gọn, mệnh đề phải nằm giữa hai dấu chấm hoặc phẩy.

VD: Last week I visited Ha Noi, which is the capital of VietNam.

=> Last week I visited Ha Noi, the capital of VietNam.

 

Tham khảo thêm một số bài viết về ngữ pháp cơ bản:

Đảo ngữ mệnh đề IF trong câu điều kiện – Ngữ pháp cơ bản

Passive Voice công thức là gì? Cách sử dụng Passive Voice

Bài tập vận dụng Relative clause dạng rút gọn

Rút gọn mệnh đề quan hệ trong các trường hợp sau:

  1. A bag which was stolen from my hotel room, had my passport in it.
  2. She is the one who is demanding the pay rise.
  3. This is the job which requires plenty of experience.
  4. The woman to whom I sat next yesterday was Cany.
  5. Ice-skating is the only sport that I have ever done.
  6. I have just bought a new jacket, which is the same to you.
  7. He took out a photo of his son, whom he adores.
  8. Jim was the second student that finished the test before 10 am.
  9. I am reading the newspaper which is about the car accident yesterday.
  10. Do you know who is the player has just scored a goal?

Đọc thêm: Idiom về cảm xúc của con người cực hay sử dụng trong giao tiếp

Rate this post
.
.
.
.