Trong hành trình học tiếng Anh trình độ A1–A2, thì hiện tại (Present Tenses) là một phần ngữ pháp vô cùng quan trọng và nền tảng. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về Module 5 – Present Tenses, bao gồm cấu trúc, cách dùng và những lưu ý thường gặp. Với ví dụ minh họa dễ hiểu và bài tập thực hành, bạn sẽ nhanh chóng nắm vững cách diễn đạt các hành động xảy ra ở hiện tại. Hãy cùng Tâm Nghiêm bắt đầu khám phá nhé!
Mục lục bài viết
Tổng quan Module 5 – Present Tenses
Trong Module 5 của Grammar Lab A1-A2, người học sẽ được làm quen và củng cố kiến thức về các thì hiện tại trong tiếng Anh – một trong những nền tảng quan trọng của ngữ pháp. Thông qua các hoạt động thực hành đa dạng, người học sẽ hiểu rõ về cách sử dụng, cấu trúc và ngữ cảnh áp dụng của các thì như Present Simple (hiện tại đơn) và Present Continuous (hiện tại tiếp diễn). Đồng thời, module còn giới thiệu cách sử dụng have và have got – hai dạng phổ biến để diễn tả sự sở hữu.
Sau khi hoàn thành module này, học sinh có thể:
-
Nhận biết và phân biệt được các thì hiện tại phổ biến;
-
Sử dụng đúng thì trong văn nói và viết đơn giản;
-
Mô tả các hành động thường xuyên, thói quen, tình huống đang xảy ra và trải nghiệm trong quá khứ có liên quan đến hiện tại.
Nội dung Module 5 – Present Tenses
1. Present Simple – Thì hiện tại đơn
-
Cấu trúc: S + V(s/es) (đối với ngôi thứ 3 số ít)
-
Dùng để diễn tả: thói quen, sự thật hiển nhiên, lịch trình, cảm xúc, trạng thái.
-
Trạng từ thường gặp: always, usually, often, every day, never…
2. Present Continuous – Thì hiện tại tiếp diễn
-
Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing
-
Dùng để diễn tả: hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hoặc hành động tạm thời.
-
Trạng từ thường gặp: now, at the moment, right now, currently…
3. Have và Have Got
-
Cả have và have got đều dùng để diễn tả sự sở hữu.
-
Have thường được dùng trong văn viết hoặc phong cách trang trọng.
-
Have got thường phổ biến hơn trong văn nói ở Anh – Anh.
Tổng hợp chuyên đề thuộc Module 5
Module 5 gồm 9 chuyên đề từ chuyên đề số 35 đến chuyên đề số 43, nội dung xoay quanh thì hiện tại đơn. Đây là phạm vi ngữ pháp cơ bản giúp học sinh dần làm quen với thì động từ trong tiếng Anh:
CHUYÊN ĐỀ 35 – Present simple of be
CHUYÊN ĐỀ 36 – Questions with be
CHUYÊN ĐỀ 37 – Present simple (1)
CHUYÊN ĐỀ 38 – Present simple (2)
CHUYÊN ĐỀ 39 – Present continuous (1)
CHUYÊN ĐỀ 40 – Present continuous (2)
CHUYÊN ĐỀ 41 – Present simple or present continuous?
CHUYÊN ĐỀ 42 – have got
CHUYÊN ĐỀ 43 – have