Việc sử dụng chính xác tính từ sở hữu (Possessive Adjectives) và đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp và viết tiếng Anh. Tính từ sở hữu luôn đi kèm với danh từ, thể hiện sự sở hữu đối với một đối tượng cụ thể. Ngược lại, đại từ sở hữu có thể đứng độc lập mà không cần danh từ đi kèm. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ sự khác biệt giữa hai loại từ này, từ đó sử dụng chúng một cách chính xác và hiệu quả. Cùng Tâm Nghiêm theo dõi nội dung bài viết ngày hôm nay nhé!

Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Anh Possessive Adjectives and pronouns

Cấu trúc chung Possessive Adjectives and Pronouns

Possessive Adjectives and Pronouns được chia làm Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu. Đây là một phần ngữ pháp thuộc Module 2 Possessive. Cùng phân biệt 2 loại sở hữu này dưới đây:

Tính từ sở hữu (Possessive Adjectives): Dùng để chỉ sự sở hữu và luôn đi kèm với danh từ.

👉 This is my car. (Đây là xe của tôi.)

Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns): Dùng để thay thế cho cụm danh từ nhằm tránh lặp lại, có thể đứng một mình mà vẫn mang nghĩa sở hữu.

👉 This car is mine. (Chiếc xe này là của tôi.)

Dạng số ít Dạng số nhiều
Đại từ nhân xưng I / you / he / she / it we / you / they
Tính từ sở hữu my / your / his / her / its our / your / thier
Đại từ sở hữu mine / yours / his / hers ours / yours / thiers

Cùng tìm hiểu các bài viết liên quan:

Tính từ sở hữu (Possessive Adjectives)

Trước hết chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem cách sử dụng tính từ sở hữu (Possessive Adjectives) trong tiếng Anh:

Tính từ sở hữu - Adjective Pronouns

Tính từ sở hữu cho chúng ta biết 1 vật thuộc sở hữu của ai. Ta đặt chúng trước danh từ :

  • Jenny is Christina and Michael Brown’s daughter. —-> Jenny is their daughter.
  • Jenny’s brother is called David. —-> Her brother is called David.

Tính từ sở hữu phụ thuộc vào danh từ nó thay thế, không phụ thuộc vào danh từ theo sau:

  • John’s father = his father, John’s mother = his mother (her mother)
  • Mary’s father = her father (his father), Mary’s mother = her mother

Sử dụng tính từ sở hữu để chỉ các bộ phận của cơ thể:

  • The children closed their eyes and listened to the story.
  • I’m tired and my legs hurt.

Chú ý sự khác biệt giữa its và it’s:

  • I like Thailand. It’s a beautiful country. (it is)
  • Thailand is famous for its beautiful beaches. (the beaches of Thailand)

Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)

Sau khi nắm được cách sử dựng Possessive Adjectives, chúng ta sẽ đến với Possessive Pronouns:

Đại từ sở hữu - Possessive Pronouns

Chúng ta dùng đại từ sở hữu thay cho tính từ sở hữu + danh từ :

  • Is that your mobile phone? —-> Is that yours?
  • No, it isn’t my mobile phone. —--> No, it isn’t mine.
  • It’s Clara’s mobile phone. —--> It’s hers.
  • Can we borrow our umbrella? —--> We forgot to bring ours (our umbrella)

Chúng ta không dùng a,an,the hoặc dấu ( ’ ) với tính từ và đại từ sở hữu:

  • That pen is her’s. That pen is hers.
  • This bedroom is the mine. This bedroom is mine

Sử dụng Whose để thể hiện sở hữu?

Ta thường dùng Whose? Thay cho ‘Who does it belong to?’:

  • Whose phone is this?’ ‘It’s Clara’s.’
  • Whose are these?’ ‘I don’t know – they are mine.’
Rate this post
.
.
.
.