Phần lớn các bài thi tiếng Anh trong hệ thống giáo dục Việt Nam đều có phần trắc nghiệm phát âm. Để có thể đạt được điểm số cao nhất, việc học thuộc là không khả quan. Do đó chúng ta cần có những mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng anh phần phát âm. Cùng Tâm Nghiêm tìm hiểu chủ đề trên qua bài viết dưới đây.
Bài viết thuộc Hệ thống kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia
Mục lục bài viết
Các dạng bài phát âm thường gặp trong đề thi
Hai dạng bài phát âm phổ biến nhất, chắc chắn xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia là
- Phân biệt phần ngữ âm được gạch chân
- Phân biệt trọng âm của các từ cho trước
Để hoàn thành tốt hai phần thi trên, ta cần một số mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng anh phần phát âm. Bởi mỗi điểm số đều rất quan trọng trong kỳ thi. Tham gia khóa học tiếng anh trẻ em – chậm mà chắc để có thể tìm hiểu kĩ hơn về các mẹo phát âm trong tiếng Anh.
Mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng anh phần phát âm – Ngữ âm
Phát âm S/ES
- Mẹo nhớ cách đọc âm s/es là /s/
Kết thúc bằng âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. Các âm thường có đuôi dạng chữ là f, t, k,p và th. Trong trường hợp này sẽ đọc là /s/.
- Mẹo nhớ cách đọc âm s/es là /iz/
Kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Các âm thường có đuôi dạng chữ là s, x, z, ss, sh, ch, ge, ce, o. Trong trường hợp này sẽ đọc là /iz/.
- Mẹo nhớ cách đọc âm s/es là /z/
Bạn chỉ cần nhớ hai trường hợp trên thôi, các từ còn lại đều sẽ đọc là /z/.
Phát âm ED
Có 3 cách phát âm đuôi ed:
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
Mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng anh phần phát âm – Trọng âm
Đối với từ có 2 âm tiết
Quy tắc 1: Đối với động từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Examples: De‘ny, Re‘lax, Be‘gin, …
Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Examples: ‘Bottle, ‘Children, ‘Table, …
Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Examples: ‘Lucky, ‘Basic, ‘Handsome, …
*Lưu ý: Từ vừa mang nghĩa danh từ vừa mang nghĩa động từ.
Examples: Re‘cord (noun) / ‘Record (verb), …
Dạng từ ghép
Quy tắc 4: Danh từ ghép có trọng âm nhấn vào âm đầu tiên.
Examples: ‘Raincoat, ‘Airport, ‘Bathroom, …
Quy tắc 5: Tính từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Examples: ‘Homesick, ‘Trustworthy, ‘Waterproof, …
Quy tắc 6: Động từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Examples: Under‘stand, Over‘cook, Over‘come, …
Tiền tố và Hậu tố
Quy tắc 7: Trọng âm thường không rơi vào tiền tố.
Examples: Un‘able, Dis‘like, Pre‘cede, …
Quy tắc 8: Các từ kết thúc là HOW, WHERE, WHAT thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Examples: ‘Nowhere, ‘Somewhat, ‘Somehow, …
Quy tắc 9: Các từ có hậu tố ESQUE, AIN, EER, ESE, IQUE, EE, ETTE, OO, ISQUE, SELF, EVER, MENTAL, AIRE thì trọng âm thường rơi vào chính nó.
Examples: Lemo‘nate, De‘gree, U‘nique, …
Quy tắc 10: Các từ có hậu tố IAN, IC, ICAL, ISH, TION, ENCE, IDLE, ANCE, IAR, ID, EOUS, ACY, IOUS, IENCE, ION, LOGY thì trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước đó.
Examples: Conver‘sation, Compe‘tition, Li‘brarian, …
Quy tắc 11: Các tính từ có tận cùng là ANT, ABLE, AL, ENT, FUL, LESS, Y thì trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên.
Examples: ‘Careful, ‘Absent, ‘Comfortable, …
Quy tắc 12: Trọng âm rơi vào âm thứ 3 từ dưới lên với những từ kết thúc là ATE, CY, GRAPHY, GY, ITY, PHY.
Examples: Pho‘tography, De‘mocracy, ‘Passionate, …
Quy tắc 13: Trạng từ có đuôi LY có trọng âm giống với dạng tính từ của chúng.
Examples: ‘Patiently, ‘Differently, ‘Carelessly, …
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau đây:
- Những phrasal verb thường gặp trong kỳ thi THPT – Tâm Nghiêm
- Passive Voice công thức là gì? Cách sử dụng Passive Voice
- Nên học bao nhiêu từ vựng tiếng anh mỗi ngày – Chậm mà chắc
Bài tập mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng anh phần phát âm
1. | borrowed | helped | dismissed | booked |
2. | bike | idea | opinion | library |
3. | streets | phones | books | makes |
4. | possible | university | secondary | suitable |
5. | partnership | romantic | actually | attitude |
Đáp án: 1-A 2-C 3-B 4-B 5-B