Cấu trúc câu tường thuật – Reported statements là một trong những cấu trúc quan trọng trong chương trình học tiếng Anh. Tuy nhiên cấu trúc này thường không được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Bài viết dưới đây sẽ tập trung vào các kiến thức cơ bản mà các bạn cần nắm được để làm bài tập một cách dễ dàng hơn. Hãy cùng tìm hiểu ngay cùng với Tâm Nghiêm nhé.

Bài viết thuộc Hệ thống kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia

Reporting speech

Khi lặp lại lời nói của người khác, chúng ta có thể sử dụng lời nói trực tiếp hoặc lời nói gián tiếp.

  • Đối với lời nói trực tiếp, chúng ta sử dụng các từ chính xác và đặt trong dấu ngoặc kép (“) hoặc dấu ngoặc đơn (‘):

‘I’m really hungry because I haven’t eaten since breakfast’ said Annabel.

  • Khi chúng ta tường thuật lời nói bằng động từ tường thuật (ví dụ: say) ở hiện tại, chúng ta sử dụng các thì tương tự nhưng chúng ta phải thay đổi đại từ và dạng động từ khi cần thiết.

Annabel says (that) she’s really hungry because she hasn’t eaten since breakfast.

  • Khi thuật lại lời nói của người khác sau một thời gian người đó nói, chúng ta thường dùng động từ thì quá khứ để giới thiệu chúng, đồng thời chúng ta cũng thay đổi thì của động từ

Annabel said (that) she’s really hungry because she hadn’t eaten since breakfast.

Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật

Original words Reported statement
Present simple

‘We work for the town council.’

Past simple

=> They said they worked for the town council.

Present continuous:

‘I’m doing the washing.’

Past continuous

=> She said she was doing the washing.

Past simple

‘We decided to leave earlier today.’

Past perfect:

=> He said they had decided to leave earlier that day.

Past continuous

‘I wasn’t telling the truth.’

Past perfect continuous

=> She admitted she hadn’t been telling the truth.

Present perfect simple

‘My guests haven’t arrived yet.’

Past perfect simple

=> She said her guests hadn’t arrived yet.

Present perfect continuous

We‘ve been waiting for ages!’

Past perfect continuous

=> They complained (that) they had been waiting for ages.

be going to

‘They‘re going to stay at home tonight.’

was/ were going to

=> They said they were going to stay at home that night.

Most modal verbs (e.g: can, will, must)

‘I can’t say any more.’

‘The result will be available later.’

‘You must stop writing!’

could, would, had to;

=> He added that he couldn’t say any more.

=> He said that the result would be available later.

=> She said we had to/ must stop writing.

Một số quy tắc thay đổi khác trong cấu trúc câu tường thuật

Chúng ta cũng sẽ thay đổi đại từ, thời gian và địa điểm trong câu tường thuật như sau:

Đại từ

Direct Reported
I he/ she
me him/ her
my his/ her
mine his/ hers
you I/ we 
your my/ our
yours mine/ ours
we  they
us them
our their 
ours theirs

Thời gian và địa điểm

Direct  Reported 
today that day
tonight that night
tomorrow the next/ the following day
next (week, month, etc…) the next/ the following (week, month, etc)
ago before 
yesterday the day before / the previous day
last (week, month, etc) the ;ast/ the previous (week, month, etc)
now then
here there
this (place) that (place)

Một số lý do không thay đổi thì 

– Đôi lúc chúng ta có thể lựa chọn không lùi thì của động từ trong câu tường thuật:

    • Trong trường hợp hoặc cảm giác/ ý kiến trong câu gốc vẫn đúng.

Ex: We’re leaving tomorrow at 6.30. 

=> They said they‘re leaving tomorrow at 6.30 (tường thuật trong cùng một ngày với câu gốc)

=> They said they were leaving the next day at 6.30. (tường thuật vài ngày sau so với câu gốc)

    • Khi động từ theo sau linking words là after hoặc because.

Ex: I locked the door after I finished cleaning.

=> She told him she‘d locked the door after she finished cleaning. 

OR: She told him she‘d locked the door after she‘d finished cleaning. 

– Thông qua bài viết vừa rồi, Tâm Nghiêm hi vọng các bạn đã nắm được kiến thức cơ bản của cấu trúc câu tường thuật. Chúc các bạn học tốt.

Tham khảo một số cấu trúc Reported khác:

Rate this post
.
.
.
.