Phrasal verb các bạn thường sẽ phải học thuộc mà không theo bất kỳ quy tắc nào. Tâm Nghiêm xin giới thiệu đến các bạn các chủ đề phrasal verb quen thuộc để bạn có thể dễ theo dõi. Chủ đề tiếp theo là chủ đề về Gia đình. Các phrasal verb chủ đề Gia đình cũng là một trong những chủ đề quen thuộc đối với các bạn học sinh. Hãy cùng Tâm Nghiêm tìm hiểu sâu hơn một chút về các phrasal verb trong chủ đề này nhé. Hy vọng bạn sẽ có được những thông tin hữu ích cho mình!

Bài viết thuộc Hệ thống kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia

Tổng hợp các Phrasal verbs chủ đề Family mà có thể bạn chưa biết

Tổng hợp các phrasal verb chủ đề gia đình cơ bản 

  • Grow up: Lớn lên

Ví dụ: Sarah grew up in a small town before moving to the city for college.

Ví dụ: John takes after his father; they both have a talent for music.

  • Bring up: Nuôi dưỡng

Ví dụ: They brought up their children to be independent and compassionate individuals.

  • Get along (with): Có mối quan hệ tốt với ai đó

Ví dụ: Despite their differences, they get along well with each other most of the time.

  • Look up to: Ngưỡng mộ hoặc tôn trọng ai đó

Ví dụ: Sarah has always looked up to her older sister for guidance and inspiration.

  • Fall out (with): Có sự bất đồng hoặc tranh cãi với ai đó, dẫn đến rạn nứt trong mối quan hệ

Ví dụ: He fell out with his brother over a trivial matter and they haven’t spoken since.

  • Settle down: Thiết lập cuộc sống gia đình ổn định và lâu dài

Ví dụ: After years of traveling, they decided to settle down in the countryside and start a family.

  • Take care of: Chăm sóc hoặc đáp ứng nhu cầu của ai đó

Ví dụ: She took care of her elderly parents until they passed away.

  • Come along: Tiến bộ hoặc phát triển

Ví dụ: Their relationship has come along nicely since they started dating last year.

  • Drift apart = Grow apart: Dần dần trở nên ít gần gũi hoặc gắn kết hơn theo thời gian

Ví dụ: After moving to different cities for work, they gradually drifted apart and lost touch with each other.

  • Look out for: Trông chừng hoặc bảo vệ lợi ích của ai đó

Ví dụ: As the eldest sibling, it’s his responsibility to look out for his younger brothers and sisters.

Các phrasal verbs chủ đề gia đình nâng cao 

Phrasal verb nâng cao chủ đề gia đình

  • Look down on: Nhìn ai đó với cảm giác gì

Ví dụ: Despite their academic success, they never looked down on their less-educated family members.

  • Cut off: Cắt liên lạc với ai đó

Ví dụ: After the argument, he decided to cut off ties with his family for a while to focus on himself.

  • Fall through: Không hoàn thành theo kế hoạch

Ví dụ: Our family vacation fell through because of the sudden illness in the family.

Ví dụ: They felt shut out of the decision-making process regarding their grandfather’s estate.

  • Branch out: Phân nhánh ra, tách ra

Ví dụ: After years of focusing solely on their nuclear family, they decided to branch out and reconnect with distant relatives.

  • Look out for: Bảo vệ lợi ích của ai đó

Ví dụ: As the eldest sibling, it’s his responsibility to look out for his younger brothers and sisters.

  • Sort out: Giải quyết vấn đề hoặc bất đồng trong gia đình

Ví dụ: It took months of therapy, but they finally sorted out their issues and reconciled with each other.

  • Live up to: Đáp ứng những kỳ vọng do gia đình đặt ra

Ví dụ: With her parents being successful doctors, she feels pressure to live up to their high expectations.

  • Fall back on: Tìm đến sự hỗ trợ lúc khó khăn

Ví dụ: Even though they had disagreements, they knew they could always fall back on each other for support.

  • Reach out to: Kết nối các thành viên trong gia đình

Ví dụ: After years of not speaking, she decided to reach out to her estranged father and attempt to reconcile their relationship.

  • Bear with: Khoan dung hoặc chịu đựng hành vi của ai đó

Ví dụ: Please bear with me while I try to explain the situation to you.

 

Tham khảo một số bài viết khác dưới đây:

Rate this post
.
.
.
.