Thì hiện tại – Present tenses là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng đối với tiếng Anh cơ bản. Đây là một trong những chủ điểm là nền để các bạn bắt đầu khi học ngữ pháp. Bạn có thể sử dụng chúng để luyện tập về khả năng diễn đạt của mình (công việc, sở thích…). Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin chi tiết hơn.

Bài viết thuộc Hệ thống kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia

Thì hiện tại – Present tenses là gì?

Present Tense - ngữ pháp cơ bản
Present Tenses là gì?

Thì hiện tại là một trong những chủ đề ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Chúng cho phép chúng ta mô tả hành động, trạng thái hoặc các tình huống xảy ra ở hiện tại. Ngoài ra, chúng còn cho phép diễn tả những hành động theo thói quen, những sự thật và thậm chí là một số sự kiện ở tương lai.

Có 4 thì hiện tại chính trong tiếng Anh, đó là: Hiện tại đơn (Present Simple), Hiện tại tiếp diễn (Present Progressive), Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous).

Mỗi thì sẽ phục vụ cho một mục đích cụ thể và cho thấy các khía cạnh khác nhau của thời điểm hiện tại. Chúng có cách sử dụng và sẽ phù hợp với các trường hợp khác nhau. Vì vậy, cần nắm vững để tránh gây ra sự nhầm lẫn trong cả văn viết và văn nói.

 

Tham khảo các thời động từ và ngữ pháp khác qua bài viết sau:

Thì quá khứ Past Tenses là gì? Làm chủ thì quá khứ trong 10p

Thì tương lai – Future tenses | Cấu trúc và dấu hiệu nhận biết

Ngữ pháp Modal Verbs nâng cao – đầy đủ – chi tiết | Tâm Nghiêm

Các thì hiện tại trong tiếng Anh (Present tenses)

Dưới đây sẽ nêu chi tiết cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của các thì hiện tại.

Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản nhất dùng để diễn tả các hành động lặp đi lặp lại theo thói quen. Ngoài ra, thì này còn dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên và các sự kiện ở hiện tại.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Progressive)

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả những sự việc hoặc hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói. Hoặc xung quanh thời điểm nói, sự việc và hành động đó vẫn chưa chấm dứt. Hành động đó vẫn tiếp tục diễn ra tính đến thời điểm hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Đây là một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và có mối liên hệ với hiện tại. Thường được dùng để nói về trải nghiệm, sự thay đổi. Hoặc hành động đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ nhưng vẫn có liên quan đến hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì này được dùng để diễn tả khoảng thời gian của một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn hoặc mới hoàn thành. Đây là thì kết hợp giữa 2 thì – hiện tại hoàn thành và hiện tại tiếp diễn.

Dấu hiệu nhận biết các thì hiện tại – Present Tenses

Mỗi thì sẽ có những dấu hiệu nhận biết riêng giúp các bạn sử dụng mà không bị nhầm lẫn. Hãy cùng xem qua bảng tổng hợp dưới đây để biết rõ hơn:

Dấu hiệu nhận biết thời hiện tại trong tiếng anh

Các bạn cần nắm vững những kiến thức nền này để khi tiếp xúc với các kiến thức nâng cao hơn sẽ không bị bỡ ngỡ nhé. Đây chỉ mới là 4 trong 12 thì chính mà các bạn phải học, hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học nhé. Các bạn hãy luôn ủng hộ Tâm Nghiêm nha.

Rate this post
.
.
.
.