Tính từ là một trong những loại từ được sử dụng khá nhiều để mô tả tính chất, trạng thái, đặc điểm của các danh từ. Khi dùng tính từ chúng ta sẽ có thể sử dụng nhiều tính từ trong một câu. Để có thể dùng nhiều tính từ trong một câu chúng ta cần nắm rõ được trật tự của tính từ (OSASCOMP). Hãy cùng Tâm Nghiêm tìm hiểu chi tiết về nội dung này nhé.

Trật tự tính từ (OSASCOMP) là gì?

OSASCOMP là gì? - Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ
Trật tự tính từ – OSASCOMP

OSASCOMP là quy tắc sắp xếp trật tự của các tính từ trong tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ do chúng ta tự đặt ra trong quá trình giảng dạy, đúc rút kinh nghiệm và đưa ra được quy tắc này.

Đối với những câu chỉ có một tính từ đứng đầu thì cấu trúc đơn giản của chúng chỉ là đặt tính từ trước danh từ cần mô tả.

Ví dụ: a white dress.

Tuy nhiên, nếu cần hơn một tính từ để mô tả sự vật sự việc thì chúng ta cần sắp xếp chúng theo một quy tắc nhất định.

Ví dụ: A long black hair. (Một mái tóc đen dài.)

Để ghi nhớ được quy tắc này, chúng ta cần hiểu rõ tên gọi, thành phần để tạo nên công thức này qua bảng dưới đây.

Quy tắc trật tự tính từ OSASCOMP trong tiếng Anh - Mẹo ngữ pháp cực hay
OSASCOMP là gì?

Mẹo ghi nhớ OSASCOMP

Cách 1: Nếu bạn là một người có thể ghi nhớ hết được các tên gọi của các thành phần là: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose thì bạn hãy ghi nhớ theo những chữ cái viết tắt đầu của chúng là OSASCOMP.

Cách 2: Tuy nhiên, có một cách học bằng tiếng Việt cũng dễ không kém. Giúp các bạn ghi nhớ một cách dễ dàng hơn, và nhanh hơn.

Chúng ta sẽ dịch nghĩa tiếng việt của các thành phần trong OSASCOMP theo thứ tự như sau: Ý kiến (Opinion), kích thước (size), tuổi tác (Age), hình dáng (shape), màu sắc (color), xuất xứ (origin), chất liệu (material), mục đich (purpose). Nghĩa tiếng việt của các từ trên sẽ được sắp xếp thành một câu “kích tác dáng màu xứ liệu” còn với ý kiến cá nhân (opinion) sẽ ở đầu tiên và mục đích (purpose) hoặc danh từ sẽ đứng phía sau tất cả các tính từ.

Một lưu ý về mục đích (Opinion) trong trật tự tính từ thì thành phần này khá linh hoạt và có thể thay đổi vị trí tùy vào cách sắp xếp câu đó. Hãy thử xem mình dễ ghi nhớ theo cách nào hơn nhé.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số bài đọc bổ ích khác:

Đảo ngữ mệnh đề IF trong câu điều kiện – Ngữ pháp cơ bản

Relative clause dạng rút gọn | Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Lộ trình học tiếng anh Cambridge chuẩn quốc tế – Tâm Nghiêm

Một số ví dụ

Ví dụ áp dụng trật tự tính từ - OSASCOMP
Examples

Dưới đây là một số ví dụ và phân tích chi tiết mà Tâm Nghiêm đã tổng hợp.

Ví dụ 1: She has a beautiful, old, Italian sports car. (Cô ấy có một chiếc xe thể thao Ý cũ, đẹp.)

  • Beautiful – Ý kiến (Opinion) – Thể hiện ý kiến của người nói về chiếc xe.
  • Old – Tuổi tác (Age) – Tính từ này thể hiện độ mới, cũ (tuổi tác) của xe.
  • Italian – Xuất xứ (Origin) – Tính từ này tiết lộ nơi sản xuất chiếc xe.
  • Sports – thể loại (Type) – Tính từ này chỉ rõ loại hoặc mục đích của chiếc xe.

Ví dụ 2: He is a tall, dark, and handsome gentleman. (Anh ấy là một quý ông cao ráo, da ngăm đen và đẹp trai.)

  • Tall – Kích thước (Size) – Tính từ này mô tả chiều cao của quý ông.
  • Dark – Màu sắc (Color) – Tính từ này dùng để chỉ màu tóc hoặc nước da của quý ông.
  • Handsome – ý kiến (Opinion) – Tính từ này thể hiện quan điểm của người nói về vẻ ngoài của một quý ông.

Ví dụ 3: They live in a small, cozy, red brick house. (Họ sống trong một ngôi nhà gạch đỏ nhỏ, ấm cúng.)

  • Small – Kích thước (Size) – Tính từ này mô tả kích thước của ngôi nhà.
  • Cozy – Ý kiến (Opinion) – Truyền tải ý kiến của người nói về sự thoải mái của ngôi nhà.
  • Red brick – Chất liệu (Material) – Tính từ này chỉ rõ chất liệu làm nên ngôi nhà

Ví dụ 4: She wore a long, elegant, silk evening gown. (Cô ấy mặc một chiếc váy dạ hội dài bằng lụa sang trọng, thanh lịch.)

  • Long – Kích thước (Size) – Tính từ này dùng để chỉ độ dài của chiếc váy.
  • Elegant – Ý kiến (Opinion) – Thể hiện quan điểm của người nói về hình thức bên ngoài của chiếc váy.
  • Silk – Chất liệu (Material) – Chỉ rõ chất liệu làm nên chiếc áo váy
  • Evening gown – Mục đích (Purpose) – Tính từ này chỉ mục đích của chiếc áo váy

Bài tập vận dụng trật tự tính từ OSASCOMP

Exercise 1: Sắp xếp tính từ

  1. (beautiful, red, antique, Chinese) vase
  2. (small, wooden, round, coffee) table
  3. (new, black, leather, comfortable) chair
  4. (old, French, stone, historic) castle
  5. (delicious, homemade, chocolate, double-layer) cake

Exercise 2: Viết thành câu có nghĩa

  1. They went to a (modern, Japanese, sushi) restaurant.
  2. She displayed a (tiny, white, ceramic, decorative) figurine.
  3. She wore a (beautiful, Italian, silk) dress.
  4. They rented an (old, cozy, English, stone) cottage.
  5. The dining room featured a (large, oval, wooden) dining table.

Exercise 3: Xác định lỗi trong các câu sau và sửa lại cho đúng:

  1. She bought a car Italian red.
  2. They stayed at a comfortable small cabin log.
  3. He found an antique wooden chair beautiful.
  4. We visited a French castle historic.
  5. She made a cake chocolate delicious.

Đáp án:

Exercise 2: 

1. They went to a modern Japanese sushi restaurant for dinner.
2. She displayed a tiny, decorative white ceramic figurine on the shelf.
3. She wore a beautiful Italian silk dress to the gala.
4. They rented an old English stone cottage for their vacation.
5.The dining room featured a large wooden oval table.

Exercise 3: 

1. She bought an Italian red car.
2. They stayed at a small comfortable log cabin.
3. He found a beautiful antique wooden chair.
4. We visited a historic French castle.
5. She made a delicious chocolate cake.

Rate this post
.
.
.
.