Cấu trúc đảo ngữ nói chung được sử dụng nhằm mục đích nhấn mạnh vào hành động. Trong đó, đảo ngữ mệnh đề IF là một phần ngữ pháp quan trọng trong ngữ pháp câu điều kiện. Không dễ để áp dụng kiến thức này trong Speaking hay Writing. Cùng Tâm Nghiêm tìm hiểu cấu trúc câu đảo ngữ mệnh đề IF ở bài viết dưới đây.
Bài viết thuộc Hệ thống kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia
Mục lục bài viết
Thế nào là đảo ngữ mệnh đề IF ?
Khái niệm đảo ngữ
Đảo ngữ là hình thức thay đổi hay đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ, nhằm bổ sung, nhấn mạnh thêm ý nghĩa của hành động được nói đến trong câu hoặc làm gia tăng giá trị biểu cảm của lời nói.
Đảo ngữ mệnh đề IF là đảo ngữ trong câu điều kiện.
Ví dụ:
- Should it not rain this afternoon, I may go for a walk.
- Were you to listen to my advice, you would not waste money on playing video games.
Công dụng
Việc sử dụng cấu trúc đảo ngữ mệnh đề IF sẽ giúp bạn
- Nhấn mạnh ý nghĩa mệnh đề điều kiện IF.
- Phù hợp với lối viết tăng sự trang trọng, đa dạng lối văn.
- Thu gọn cấu trúc câu điều kiện.
Cấu trúc câu đảo ngữ mệnh đề IF
Tương ứng với các loại câu điều kiện sẽ có những cấu trúc đảo ngữ riêng.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 0
Câu gốc | Đảo ngữ | |
Động từ Tobe | IF S + am/is/are + O, S + Vs/es + O. | Should + S + be + O, S + Vs/es + O. |
Động từ thường | IF S + Vs/es + O, S + Vs/es + O. | Should + S + V + O, S + Vs/es + O. |
Ví dụ: If you freeze water, it becomes solid.
=> Should you freeze water, it becomes solid.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Câu gốc | Đảo ngữ | |
Động từ Tobe | IF S + am/is/are + O, S + will + V + O. | Should + S + be + O, S + will + V + O. |
Động từ thường | IF S + Vs/es + O, S + will + V + O. | Should + S + V + O, S + will + V + O. |
Ví dụ: If you don’t do your homework, you will be penalized by the teacher.
=> Should you not do your homework, you will be penalized by the teacher.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Câu gốc | Đảo ngữ | |
Động từ Tobe | IF S + was/were + O, S + would + V-inf + O. | Were + S + O, S + would + V-inf + O. |
Động từ thường | IF S + Ved + O, S + would + V-inf + O. | Were + S + to V-inf + O, S + would + V-inf + O. |
Ví dụ: If I were you, I would break up with him.
=> Were I you, I would break up with him.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Câu gốc | Đảo ngữ | |
Động từ Tobe | IF S + had been + O, S + would have P2 + O. | Had + S + been + O, S + would have P2 + O. |
Động từ thường | IF S + had + P2 + O, S + would have P2 + O. | Had + S + P2 + O, S + would have P2 + O. |
Ví dụ: If I had been luckier, I would have passed the exam.
=> Had I been luckier, I would have passed the exam.
Đảo ngữ mệnh đề IF trong câu điều kiện hỗn hợp
Không có quá nhiều theo đổi trong đảo ngữ mệnh đề IF câu điều kiện hỗn hợp. Chi tiết như sau
Câu loại mix 2-3:
Câu gốc | Đảo ngữ | |
Động từ Tobe | IF S + was/were + O, S + would have P2 + O. | Were + S + O, S + would have P2 + O. |
Động từ thường | IF S + Ved + O, S + would have P2 + O. | Were + S + to V + O, S + would have P2 + O. |
Ví dụ: If I knew the answer, I would have told you already.
=> Were I to know the answer, I would have told you already.
Câu loại mix 3-2:
Câu gốc | Đảo ngữ | |
Động từ Tobe | IF S + had been + O, S + would have P2 + O. | Had + S + been + O, S + would V-inf + O. |
Động từ thường | IF S + had P2 + O, S + would have P2 + O. | Had + S + P2 + O, S + would V-inf + O. |
Ví dụ: If I hadn’t missed that bus, I wouldn’t be late now.
=> Had I not missed that bus, I wouldn’t be late now.
Tham khảo thêm một số cấu trúc ngữ pháp khác:
Reported speech dạng câu hỏi có công thức như nào ?
Passive Voice công thức là gì? Cách sử dụng Passive Voice
Mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng anh phần phát âm hữu ích cho bạn
Một số lưu ý khi làm bài
Vị trí mệnh đề
Khi mệnh đề If chưa được đảo ngữ, nó có thể linh hoạt đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Tuy nhiên, khi đã được đảo ngữ, nó bắt buộc phải đứng trước mệnh đề chính.
Ví dụ: We would buy that house if we had more money.
=> We would buy that house were we to have more money.
=> Were we to have more money, we would buy that house.
Phủ định đảo ngữ mệnh đề IF
Trong trường hợp vế mệnh đề ở dạng phủ định, ta thêm “not” phía sau chủ ngữ của mệnh đề.
Ví dụ: They wouldn’t have a lot of money if they didn’t work hard.
=> Were they NOT to work hard, they wouldn’t have a lot of money.