“Ước gì mình có thể ăn thỏa thích mà không tăng cân”. Đây có lẽ là nỗi lòng của nhiều bạn trẻ hiện nay. Vậy làm sao để diễn tả câu trên trong tiếng Anh? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc câu ước với Wish trong tiếng Anh. Cùng xem câu ước được sử dụng như nào nhé!
Bài viết thuộc Hệ thống kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia
Mục lục bài viết
Câu ước là gì? Cấu trúc câu ước với Wish
Câu ước, như chính cái tên của nó, là các câu dùng để thể hiện mong muốn, ước mơ của người nói về một sự việc, sự kiện nào đó. Điều ước đó có thể không có thật hoặc có thật ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.
Cấu trúc câu ước thường được biết đến đi với động từ WISH
Ví dụ: Carla wished she’d been keeping a much closer eye on her investments.
(Carla ước gì cô ấy đã theo dõi các khoản đầu tư của mình chặt chẽ hơn)
Với các thì trong tiếng Anh ở thể hiện tại, quá khứ hay tương lai thì cách chia động từ trong câu điều ước đều khác nhau, bạn có thể thấy là khá giống cấu trúc của câu điều kiện trong tiếng Anh. Chi tiết cùng đến với phần tiếp theo nhé!
Tham gia khóa học tiếng anh cho trẻ tại Tâm Nghiêm để được khám phá các kiến thức tiếng anh bổ ích khác.
Một số cấu trúc thường gặp
Câu trúc câu ước với Wish trong hiện tại
Câu ước ở hiện tại được sử dụng để diễn tả những mong ước về một điều gì đó không có ở hiện tại hoặc là một giả định không có thật. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng câu wish ở hiện tại để diễn tả nuối tiếc về một tình huống nào đó.
S + wish(es) + (that) + S + V-ed |
Ví dụ: I wish I had a smartphone.
Câu trúc câu ước với Wish trong quá khứ
Câu ước ở quá khứ được sử dụng để diễn tả một mong ước không có thật trong quá khứ. Tức là điều này đi ngược lại so với sự việc/ hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ. Câu wish trong quá khứ cũng có thể dùng để diễn tả những điều chúng ta cảm thấy nuối tiếc vì chưa làm trong quá khứ.
S + wish(es) + (that) + S + had + P2 |
Ví dụ: I wish I hadn’t been absent from class yesterday.
Câu trúc câu ước với Wish trong tương lai
Câu wish ở tương lai được sử dụng để mô tả một mong ước trong tương lai. Câu điều ước này được sử dụng với mong muốn những điều xảy ra trong tương lai sẽ thật sự tốt đẹp, thường mang xu hướng tích cực. Đây là một cấu trúc quen thuộc và hay gặp nhất trong ngữ pháp, giao tiếp.
S + wish(es) + (that) + S + would/could + V |
Ví dụ: He wishes he could buy a car the next year.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu ước với Wish
If only
Trong cấu trúc câu ước, chúng ta cũng có thể sử dụng cụm “If only” để thay thế cho “I wish”. Nói cách khác cấu trúc “If only” dùng để diễn tả mong muốn của bản thân. Ngoài ra không có sự thay đổi về cấu trúc của câu:
Hiện tại | If only + (that) + S + V-ed |
Quá khứ | If only + (that) + S + had + P2 |
Tương lai | If only + (that) + S + would/could + V |
Wish to V
Trong một số trường hợp, người ta sử dụng Wish với to V mang tính lịch sự hơn để thay thế cho “want to” hoặc “would like”. Mục đích vẫn là để thể hiện mong muốn, ước muốn của người nói.
Ví dụ: I wish to go home by bike instead of bus. (I would like to go home by bike instead of bus).
(Tôi muốn được đạp xe về nhà thay vì phải đi xe buýt)
Wish sb
Cấu trúc này giống như đưa ra một lời chúc cho ai đó. Hay muốn nhờ vả ai đó làm gì một cách lịch sự.
S + wish(es) + sb + Noun |
Ví dụ: I wish you a merry christmas and a happy new year.
S + wish(es) + sb + to V |
Ví dụ: I wish you to open the window for me.
Tham khảo một số kiến thức ngữ pháp khác qua bài viết dưới đây:
Would you mind và Do you mind | Cấu trúc – Ví dụ – Bài tập
Linking words là gì? Tổng hợp 10 loại Linking words thông dụng
Collocations là gì? Sử dụng Collocations như nào hiệu quả