Câu so sánh là một trong những dạng ngữ pháp cơ bản và phổ biến. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm được các quy tắc thêm er và est. Bài viết sau đây Tâm Nghiêm sẽ giới thiệu cho các bạn các cách thêm đuôi “-er” và “-est”. Cùng dõi theo nhé!

Bài viết thuộc Hệ thống kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia

Tổng hợp quy tắc thêm er và est

Quy tắc thêm er và est khi biến đổi câu so sánh trong tiếng anh

Quy tắc thêm “er” trong tiếng Anh

Hậu tố ‘‘er’’ được thêm vào cuối tính từ ngắn, trạng từ ngắn trong câu so sánh hơn

a. Đối với tính từ ngắn:

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm → thêm hậu tố ‘‘er’’ một cách bình thường

Example: old → older, young → younger

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘r’’

Example: fine → finer, nice → nicer

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi một nguyên âm (u,e,o,a,i) và một phụ âm → gấp đôi phụ âm cuối và thêm hậu tố ‘‘er’’

Example: fat → fatter, hot → hotter

  • Tính từ hai âm tiết kết thúc bởi phụ âm ‘‘y’’ → bỏ phụ âm ‘‘y’’ và thêm đuôi ‘‘ier’’

Example: pretty → prettier, happy → happier

  • Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng ‘‘er’’, ‘‘et’’, ‘‘le’’ và ‘‘ow’’ → thêm hậu tố ‘‘er’’ một cách bình thường

Example: clever → cleverer

b. Đối với trạng từ ngắn

  • Trạng từ một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm, không có hậu tố ‘‘ly’’ như trạng từ thông thường. (trừ một số trạng từ đặc biệt, chẳng hạn early) → thêm hậu tố ‘‘er’’ một cách bình thường

Example: early → earlier, hard → harder

  • Trạng từ một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi “r”

Example: late → later

c. Đối với tính từ / trạng từ dài:

Trong câu so sánh hơn, “more” đi sau tính từ dài hoặc trạng từ dài, mang nghĩa là “…hơn”.

S + to be/ V + more + adj/adv + than + N/Pronoun

Example:

    • My mom is more beautiful than anyone in the world.
    • My brother runs more quickly than me so he always gets the shotgun seat.

Tính từ dài và tính từ ngắn trong câu so sánh

Quy tắc thêm “est” trong tiếng Anh

a. Đối với tính từ ngắn

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm → thêm hậu tố ‘‘est’’ một cách bình thường

Example: old → oldest, young → youngest

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘st’’

Example: fine → finest, nice → nicest

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi một nguyên âm (u,e,o,a,i) và một phụ âm → gấp đôi phụ âm cuối và thêm hậu tố ‘‘est’’

Example: fat → fattest, hot → hottest

  • Tính từ hai âm tiết kết thúc bởi phụ âm ‘‘y’’ → bỏ phụ âm ‘‘y’’ và thêm đuôi ‘‘iest’’

Example: pretty → prettiest, happy → happiest

  • Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng ‘‘er’’, ‘‘et’’, ‘‘le’’ và ‘‘ow’’ → thêm hậu tố ‘‘est’’ một cách bình thường

Example: clever → cleverest, quiet → quietest

b. Đối với trạng từ ngắn

  • Trạng từ một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm, không có hậu tố ‘‘ly’’ như trạng từ thông thường (trừ một số trạng từ đặc biệt, chẳng hạn early). → thêm hậu tố ‘‘est’’ một cách bình thường

Example: early (sớm) → earliest (sớm nhất), hard (khó) → hardest (khó nhất)

  • Trạng từ một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘st’’

Example: late (trễ) → latest (trễ nhất)

c. Đối với tính từ / trạng từ dài:

Trong cấu trúc so sánh nhất, Most đi sau “the” và đứng trước tính từ dài.

S + V + the most + adj + N

Example:

    • Alex is the most intelligent person in her class.
    • This shoes are the most expensive shoes in the shop.

Quy tắc thêm đuôi "er" và "est" trong tiếng anh

 

Tham khảo thêm một số bài viết khác cùng chủ đề:

Rate this post
.
.
.
.