Câu bị động là một kiến thức ngữ pháp phổ biến và dễ gặp trong cả giao tiếp và thi cử. Bài viết bên dưới giúp người đọc xác định được câu bị động (passive voice) trong văn bản tiếng Anh. Hai ví dụ mẫu được trích xuất từ nguồn báo Le MonDe. Cùng Tâm Nghiêm đến với bài viết dưới đây nhé!

Bài viết thuộc Hệ thống kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia

Xác định câu bị động trong văn bản của bạn

Xác định passive voice trong bài viết là một kỹ năng quan trọng cần có với tư cách là một nhà văn. Thể bị động là một phong cách viết thường được sử dụng để người viết không nói nhiều về tác nhân gây hành động hoặc sự kiện được mô tả. 
Câu bị động ví dụ

Nêu ra một số ví dụ 

Để xác định thể passive voice trong bài viết của bạn. Hãy tìm những câu có dạng động từ “to be” theo sau là quá khứ phân từ.

Ví dụ:

  • “Anh ấy đã ném quả bóng” là một ví dụ về thể bị động.
  • Câu có thể được viết lại ở thể chủ động, đó sẽ là “Anh ấy đã ném bóng.”
Câu bị động ví dụ 2

Một cách khác để xác định câu bị động là tìm những câu thiếu chủ ngữ rõ ràng.

Ví dụ:

  • “Cửa sổ bị vỡ” là một ví dụ về thể bị động vì câu văn này không chỉ rõ ai đã làm vỡ cửa sổ.
  • Để làm cho câu này có ý nghĩa, bạn cần thêm một chủ ngữ, chẳng hạn như “Anh ấy đã phá vỡ cửa sổ.”

Bằng cách sử dụng câu bị động trong bài viết của mình, bạn có thể làm cho bài viết của mình trực tiếp và rõ ràng hơn.

Câu bị động ví dụ 3
Bài viết là ví dụ minh họa dễ hiểu về câu bị động. Để hiểu rõ hơn cấu trúc và cách sử dụng câu bị động, tham khảo các bài viết:

Tham khảo một số bài viết khác:

Rate this post
.
.
.
.